Bài 24: Vùng biển Việt Nam
Đất nước ta, ngoài phần trên lục địa, còn một phần rộng lớn hơn trên Biển Đông. Giữa hai phần lục địa và biển có mối quan hệ mật thiết về mọi mặt. Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của đất liền. Kinh tế biển đang góp phần quan trọng vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
a. Diện tích, giới hạn
- Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông
- Biểm lớn, tương đối kín
- Diện tích vùng biển nước ta rộng gần1triệu km2.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
- Biển nóng quanh năm
- Chế độ gió, nhiệt độ của Biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa.
- Chế độ thủy triều phức tạp.
- Độ mặn trung bình: 30 – 33%o
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường Biển của Việt Nam
a.
Tài nguyên biển
- Tài nguyên sinh vật biển phong phú, đa dạng: hải sản, khoáng ản, có dầu mỏ và khí đốt, ti tan, muối.
- Nhiều tài nguyên để phát triển du lịch biển
- Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng biển nước ta: bão, lũ lụt, triều cường.
b. Môi trường biển
- Khai thác nguồn lợi biển phải có kế hoạch đi đôi với việc bảo vệ môi trường của biển.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Dựa vào hình 24.3, em hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển hình thành trên Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau như thế nào?
Câu 2: Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào.
Câu 3: Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì?
Câu 4: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.
Câu 5: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Xem thêm bài viết khác
- Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em.
- Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới.
- Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á?
- Dựa vào hình 1.2 SGK, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính trên từng đồng bằng theo mẫu sau:
- Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta?
- Mục tiêu tổng quát của chiến lược 20 năm 2001 – 2020 của nước ta là gì?
- Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á.
- Dựa vào bảng 13.2, em hãy cho biết tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó?
- Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau không? Vì sao?
- Bài 18: Thực hành tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
- Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
- Quan sát hình 14.1, nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông.