Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.4, trong đó các acquy có suất điện động $\varepsilon _{1} = 12$ (V); $\varepsilon _{2} = 6$ (V) và điện trở trong không đáng kể.
Câu 2: SGK trang 62:
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.4, trong đó các acquy có suất điện động (V); $\varepsilon _{2} = 6$ (V) và điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 ; R2 = 8 .
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở.
c. Tính công suất của mỗi acquy và năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.
Bài làm:
Mạch gồm R1 nt R2 và hai nguồn mắc nối tiếp.
a. Điện trở tương đương của mạch: RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12 .
Suất điện động của bộ nguồn là: (V).
Cường độ dòng điện trong mạch là: (A).
b. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở là:
(W).
(W).
(Vì do mắc nối tiếp nên có: I1 = I2 = I).
c. Công suất của mỗi acquy là:
(W).
(W).
Năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút là:
A1 = Png1.t = 18.5.60 = 5400 J.
A2 = Png2.t = 9.5.60 = 2700 J.
Xem thêm bài viết khác
- Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với
- Giải câu 2 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
- Giải câu 3 bài 32: Kính lúp sgk Vật lí 11 trang 208
- Người ta mướn bóc một lớp đồng dày d = 10 $\mu m$ trên một bản đồng diện tích S = 1 $cm^{2}$ bằng phương pháp điện phân.
- Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong điện trường.
- Trình bày thao tác hàn điện và giải thích vì sao phải làm thế?
- Kể vài tính chất của tia catot chứng tỏ nó là các dòng electron bay tự do.
- Vì sao chân không không dẫn điện? Bằng cách nào tạo ra được dòng điện trong chân không?
- Giải câu 4 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
- Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu?
- Giải câu 3 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
- Trình bày cách ghép các nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp và thành bộ nguồn song song.