Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.
5. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.
Danh từ | Đồng từ | Tính từ | Quan hệ từ | |
Ý nghĩa và chức năng | ||||
Ví dụ |
Bài làm:
Danh từ | Đồng từ | Tính từ | Quan hệ từ | |
Ý nghĩa và chức năng | Dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, ..... Làm chủ ngữ, vị ngữ cho câu , làm tân ngữ cho ngoại động từ | Dùng để biểu thị trạng thái, hành động, ... Thường được làm vị ngữ trong câu | Dùng để chỉ đặc điểm, tính chất. Có thể dùng chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu | Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả,... Ở giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn |
Ví dụ | bàn , ghế, bảng, cặp, bài kiểm tra, ... | chạy, nhảy, chơi, xem phim ,... | đẹp, xấu , giỏi, to, ... | càng ... càng, nhưng, nếu ... thì ,... |
Xem thêm bài viết khác
- Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ vừa tìm được
- Trong câu chuyện sau đây, có mấy từ là? Hãy giải thích nghĩa của mỗi từ là?
- Qua câu chuyện này, tác giả đã đề cập đến những nội dung nào về quyền của trẻ em
- Theo em, văn bản muốn gửi đến người đọc những thông điệp gì ?
- Cho biết các quan hệ từ (in đậm) trong các câu dưới đây dùng đúng hay sai:
- Các bạn trong nhóm cùng nhau xây dựng đoạn văn với nội dung: Điều em mong muốn về gia đình của mình.
- Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với những quan hệ từ sau đây:
- Hãy tìm một số cặp từ trái nghĩa khác để chứng minh rằng một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Một số nhân vật trong câu chuyện đã có những hành động xoa dịu nỗi đau của Thủy. Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết trong câu chuyện chứng tỏ điều đó
- Em hãy tìm hiểu về món bánh trôi và cách làm bánh trôi để giới thiệu
- Hãy cho biết các đoạn trích sau, tác giả đã sử dụng cách biểu cảm nào. Mỗi cách biểu cảm có tác dụng gì?
- Bài văn đã tạo lập cần đáp ứng những yêu cầu nào sau đây?