4. Sinh học tế bào
29 lượt xem
4. Sinh học tế bào
Bảng 68.9. Chức năng của các bộ phận ở tế bào
| Các bộ phận | Chức năng |
|---|---|
| Thành tế bào | |
| Màng tế bào | |
| Chất tế bào | |
| Ti thể | |
| Lục lạp | |
| Ribôxôm | |
| Nhân |
Bảng 68.10. Các hoạt động sống của tế bào
| Các quá trình | Vai trò |
|---|---|
| Quang hợp | |
| Hô hấp | |
| Tổng hợp prôtêin |
Bảng 68.11. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
| Các kì | Nguyên phân | Giảm phân |
|---|---|---|
| Kì giữa | ||
| Kì sau | ||
| Kì cuối | ||
| Kết thúc |
Bài làm:
| Các bộ phận | Chức năng |
|---|---|
| Thành tế bào | Bảo vệ tế bào. |
| Màng tế bào | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. |
| Chất tế bào | Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. |
| Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. |
| Lục lạp | Tổng hợp chất hữu cơ. |
| Ribôxôm | Nơi tổng hợp protein. |
| Không bào | Chứa dịch tế bào. |
| Nhân | Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. |
| Các quá trình | Vai trò |
|---|---|
| Quang hợp | Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. |
| Hô hấp | Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. |
| Tổng hợp prôtêin | Tạo protein cung cấp cho tế bào. |
| Các kì | Nguyên phân | Giảm phân |
|---|---|---|
| Kì giữa | Các NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | Kì giữa I các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
| Kì sau | Kì sau, crômatit trong từng cặp NST tương đồng kép tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào. | Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc. |
| Kì cuối | Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST). | - Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép. - Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST n. |
| Kết thúc | Ý nghĩa: - Là kết quả phân hóa để hình thành nên các tế bào sinh dưỡng khác nhau. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. | Ý nghĩa: - Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau. - Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài . - Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới. |
Xem thêm bài viết khác
- Các đột biến gen có thể thay đổi ý nghĩa của các gen
- Tại sao người ta thường dùng dây chì để làm cầu chì bảo vệ thiết bị điện trong mạch mà không dùng các kim loại khác?
- 1. Hiện tượng ưu thế lai và nguyên nhân
- Em và các bạn trong nhóm hãy vẽ tranh tuyên truyền và đề xuất các biện pháp về việc cần bảo vệ sự cân bằng sinh thái.
- 3. Hãy cho biết, tại sao biến dị và di truyền đều gắn liền với quá trình sinh sản?
- 2. Phân tích sự di truyền người qua phả hệ
- 1. Em có biết người ta dựa vào đặc điểm dấu vân tay của người để làm gì? Việc này dựa trên đặc điểm nào của con người?
- Cho mạch điện (hình 13.3), biết R2 = 10 ôm, R3 = 2R1, điện trở các vôn kế lớn vô cùng và vôn kế V1 chỉ 10 V, V2 chỉ 12 V. Hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu.
- Quan sát hình 22.1 và thảo luận:
- 2. Trả lời các câu hỏi sau
- Cần phải lưu ý gì khi cắm phích điện vào ổ điện hoặc khi thấy dây dẫn điện của các vận dụng bị hở lớp lõi kim loại phía trong?
- 4. Các nhiễm sắc thể, các gen và sự di truyền liên hệ với nhau như thế nào?