Bài 35: Thực hành khí hậu, thủy văn Việt Nam
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng đến với bài thực hành tìm hiểu khí hậu, thủy văn ở Việt Nam. Thông qua bài thực hành, chúng ta sẽ nắm rõ hơn khí hậu ở nước ta cũng như khí hậu điển hình của mỗi vùng miền. Chúng ta cùng bắt đầu bài học ngay sau đây.
Căn cứ vào bảng 35.1, lượng mưa và dòng chảy tại các lưu vực sông sau đây, hãy:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ)
b) Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.
Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ:
b. Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
* Lưu vực sông Hồng:
- Mùa mưa lưu vực sông Hồng từ tháng 5-10, lượng mưa trung bình 263 mm. (trung bình tháng 153 mm).
- Mùa lũ từ tháng 6-10, lưu lượng nước trung bình 6 547 m3/s (trung bình tháng 3632 m3/s).
* Lưu vực sông Gianh:
- Mùa mưa lưu vực sông Gianh từ tháng 6 -11, lượng mưa trung bình 309,7 mm (trung bình tháng 186 mm)
- Mùa lũ từ tháng 8-11, lưu lượng trung bình 128,9 m3/s (trung bình tháng là 61,7 m3/s )
c. Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực.
- Sông Hồng: Mùa mwua trùng với mùa mũ, lũ lớn nhất vào tháng 8 và là tháng có lượng mưa lớn nhất.
- Sông Gianh: Mùa mua từ tháng 6 đến tháng 11 nhưng mùa lũ từ tháng 8 đến tháng 11. Mưa lớn nhất vào tháng 10 nhưng lũ lớn nhất vào tháng 9. Vậy tháng 6 và 7 có mưa nhưng chưa có lũ.
=>Kết luận: các tháng mưa nhiều, lũ lớn ở lưu vực sông ngòi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khác nhau.
Xem thêm bài viết khác
- Bài 40: Thực hành đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
- Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
- Quan sát hính 2.1 em hãy: Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa?
- Dựa vào hình 21.4, hãy cho biết các nơi xuất khẩu và nơi nhập khẩu dầu chính. Nhận xét về tác động của các hoạt động này tới môi trường tự nhiên.
- So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
- Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
- Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây (sông Hồng) theo bảng hm lượng bình quân tháng (m3/s) dưới dây:
- Đặc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu
- Dựa vào hình 8.2 em hãy cho biết những nước naò ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
- Em hãy ghi vào vở tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên hình 11.5?