Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam Địa lí 9 trang 19
Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ năm 1986, nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang dần chuyển dịch càng rõ rệt…Sau đây, KhoaHoc sẽ tổng hợp lại kiến thức trọng tâm của bài cũng như hướng dẫn giải bài tập để các bạn nắm rõ hơn.
A. Kiến thức trọng tâm
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
- Học sinh tự đọc thêm
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
- Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
- Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
- Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên vùng kinh tế phát triển năng động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
- Chuyển dịch từ nền kinh tế nhà nước sang nền kinh tế nhiều thành phần .
2. Những thành tựu và thách thức
a. Thành tựu
- Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Dầu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu và thu hút đầu tư.
b. Thách thức
- Vượt qua nghéo nàn, lạc hậu. Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
- Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức
- Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo dục còn nhiều hạn chế…..
- Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 20 sgk Địa lí 9
Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1:Trang 22 sgk Địa lí 9
Dựa trên hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm?
Câu 2: Trang 23 sgk Địa lí 9
Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng 6.1. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002
Các thành phần kinh tế | Tỉ lệ % |
Kinh tế nhà nước | 38,4 |
Kinh tế ngoài nhà nước | 47,9 |
Kinh tế tập thể | 8,0 |
Kinh tế tư nhân | 8,3 |
Kinh tế cá thể | 31,6 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 13,7 |
Tổng cộng | 100,0 |
Nhận xét về thành phần cơ cấu kinh tế.
Câu 3: Trang 23 sgk Địa lí 9
Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?
=> Trắc nghiệm địa lí 9 bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Xem thêm bài viết khác
- Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo (tiếp)
- Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)
- Trình bày quy mô và cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp chính ở vùng Đông Nam Bộ? Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn
- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
- Tìm trên hình 38.2 các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
- Dựa vào hảng số liệu: Diện tích đất nống nghiệp, dân sô' của cả nước và Đồng hằng sông Hồng, năm 2002.
- Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế – xã hội nước ta?
- Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông, ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
- Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
- Bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?