Giải bài 13 vật lí 10: Lực ma sát
Ở các bài học trước, chúng ta đã học một số lực hoặc là có lợi cho vật hoặc không gây tác hại gì, trong bài học này, KhoaHoc giới thiệu đến bạn đọc một lực mà vừa có lợi vừa có hại, đó là lực ma sát. Chúc các bạn học tập tốt.
A. Lý thuyết
Lực ma sát là một loại lực cản xuất hiện giữa các bề mặt vật chất, chống lại xu hướng thay đổi vị trí tương đối giữa hai bề mặt vật.
Phân loại: Lực ma sát được chia ra làm hai loại:
- Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát động.
- Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát nhớt.
Trong bài học này, chúng ta chỉ tìm hiểu về lực ma sát nghỉ,lực ma sát lăn, lực ma sát trượt.
I. Lực ma sát trượt
Ma sát trượt là lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
Độ lớn của lực ma sát trượt:
- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật;
- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực;
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Hệ số ma sát trượt: là hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát và độ lớn của áp lực. Kí hiệu:
Biểu thức:
Chú ý: Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Công thức của lực ma sát trượt:
II. Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn là lực ma sát xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
Lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
Để giảm thiểu tác hại của lực ma sát trượt ta có thể tìm cách thay thế lực ma sát trượt bằng lực ma sát lăn.
III. Lực ma sát nghỉ
Ma sát nghỉ (hay còn được gọi là ma sát tĩnh) là lực xuất hiện giữa hai vật tiếp xúc mà vật này có xu hướng chuyển động so với vật còn lại nhưng vị trí tương đối của chúng chưa thay đổi.
Đặc điểm:
- Nếu lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc, lực ma sát nghỉ có hướng ngược với lực tác dụng.
- Lực ma sát nghỉ có độ lớn cực đại khi vật bắt đầu chuyển động.
- Giá trị lớn nhất của lực ma sát nghỉ được tính bằng công thức: Fmax = F0.
với là hệ số ma sát nghỉ; F0 là lực mà vật tác dụng lên mặt phẳng. - Khi vật trượt, lực ma sát trượt nhỏ hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
Vai trò:
- Cản trở chuyển động;
- Là lực phát động.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: SGK trang 78:
Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt.
Câu 2: SGK trang 78:
Hệ số ma sát trượt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt.
Câu 3: SGK trang 78:
Nêu những đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
Câu 4: SGK trang 78:
Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng ?
A.
B.
C.
D.
Câu 5: SGK trang 78:
Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có chịu lực ma sát nghỉ hay không?
Câu 6: SGK trang 79:
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không biết được
Câu 7: SGK trang 79:
Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s2. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?
A. 39m
B. 45m
C. 51m
D. 57m
Câu 8: SGK trang 79:
Một tủ lạnh có trọng lượng 890 N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,51. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Với lực đẩy tìm được có thể làm cho tủ lạnh chuyển động từ trạng thái nghỉ được không?
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 12 vật lí 10: Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc
- Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó
- Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đề
- a) Tính momen của ngẫu lực
- Giải câu 1 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng sgk vật lí 10 trang 173
- Trọng tâm của một vật là gì? Trình bày phương pháp xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng bằng thực nghiệm.
- Giải câu 1 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác- lơ sgk vật lí 10 trang 162
- Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn 10 cm?
- Giải câu 5 bài 39: Độ ẩm của không khí sgk vật lí 10 trang 214
- Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu
- Giải câu 7 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác- lơ sgk vật lí 10 trang 162
- Giải câu 9 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn sgk vật lí 10 trang 192