Giải bài tập thực hành tuần 8 luyện từ và câu (1)
17 lượt xem
Bài làm:
1. Những từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên : không khí, ban đêm, ánh nắng mặt trời, làn sương mù, khí trời, chim chóc, cây cối, chồi, bình minh.
2. Từ không thuộc nhóm chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên: nhà máy; ầm ầm
3. Nhóm 1: bao la, bát ngát, mênh mông ; tả độ rộng
Nhóm 2: vời vợi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, tít tắp ; tả độ xa
Nhóm 3: cao vút, chót vót, cao ngất, chất ngất, lồng lộng ; tả độ cao
Nhóm 4: thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm ; tả độ sâu
4. Tả tiếng mưa rơi: tí tách, rả rích, lộp bộp
– Tả tiếng sóng biển: rì rào, lao xao, ì oạp
– Tả tiếng gió thổi: lao xao, rì rào, ào ào
5. Ví dụ :
– Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối lộp bộp.
– Sóng biển ì oạp vỗ vào vách đá.
– Những rặng tre đang rì rào trong gió.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài tập thực hành tuần 4 tập làm văn (1)
- Giải bài tập thực hành tuần 17 chính tả
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 4: Tập làm văn (1): Luyện tập tả cảnh
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 13: Tập làm văn (2): Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
- Giải bài tập thực hành tuần 8 luyện từ và câu (2)
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 15: Tập làm văn (2): Luyện tập tả người
- Giải bài tập thực hành tuần 17 luyện từ và câu (2)
- Giải bài tập thực hành tuần 1 luyện từ và câu (2)
- Giải bài tập thực hành tuần 1 chính tả
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 9: Luyện từ và câu (1) : Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 17: Chính tả Ôn tập mô hình cấu tạo vần
- Giải bài tập thực hành tiếng việt 5 tuần 9: Tập làm văn (2): Luyện tập thuyết trình, tranh luận