Giải câu 6 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
2 lượt xem
Câu 6 : Trang 143 sgk hóa 10
Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha chế loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.
b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?
Bài làm:
Ta có: mdd H2SO4 (98%) = 100.1,84 = 184 (g).
=>Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 =
Khối lượng dung dịch axit 20% sau khi pha loãng là:
mdd H2SO4 (20%)
Khối lượng nước cần thêm vào là:
mH2O = 901,6 – 184g = 717,6 (g)
Vậy thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
b) Cách tiến hành khi pha loãng:
- Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít.
- Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều.
Chú ý: Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt.. . và gây bỏng rất nặng.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
- Giải bài 39 hóa học 10: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Giải câu 4 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Giải câu 8 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 1 bài 30: Lưu huỳnh
- Giải thí nghiệm 4 bài 31: Bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
- Giải thí nghiệm 3 bài 28: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brom và iot
- Giải bài 37 hóa học 10: Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hóa học
- Giải câu 8 bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 2 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 1 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Giải câu 4 bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học