Khoa học tự nhiên 8 Bài 25: Cơ thể khỏe mạnh
Sau đây, KhoaHoc sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho "Bài 25: Cơ thể khỏe mạnh - Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 8, trang 155". Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Quan sát hình 25.1. Hãy mô tả những khác biệt về hình thể giữa hai người trong hình. Thế nào là người có cơ thể khỏe mạnh?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu khái niệm cơ thể khỏe mạnh
Chọn các từ: tinh thần, bên trong, minh mẫn, bề ngoài, trạng thái, thể chất, bổ sung vào chỗ chấm trong đoạn thông tin sau cho phù hợp.
Một cơ thể khỏe mạnh không chỉ được biểu hiện ở ............. mà còn thể hiện sự ........, tinh anh, khỏe khoắn từ chính ............. cơ thể, một cơ thể khỏe mạnh cần sự kết hợp hoàn hảo ở hai mặt ........... và tinh thần. Theo Tổ chức Y tế thế giới: "Sức khỏe là một .......... thoải mái toàn diện về thể chất, .........và xã hội chứ không chỉ là không có bệnh hay thương tật".
2. Tìm hiểu tỉ lệ mỡ trong cơ thể người
Nhận xét, so sánh tỉ lệ mỡ trong cơ thể nam giới và nữ giới (bảng 25.1)
3. Tìm hiểu tỉ lệ mỡ trong cơ thể người ở các đối tượng khác nhau
Nhận xét, so sánh tỉ lệ mỡ trong cơ thể người giữa các đối tượng khác nhau trong bảng 25.2, từ đó nêu vai trò của vận động đối với sức khỏe con người.
4. Chỉ số khối cơ thể BMI (Body Mass Index)
Quan sát bảng 25.3. Thảo luận nhóm chỉ số BMI giữa các nhóm đối tượng khác nhau, từ đó viết báo cáo đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sức khỏe con người.
Phân loại | BMI (kg/m2) |
---|---|
Thiếu cân | < 18,5 |
Bình thường | 18,50 - 22,99 |
Thừa cân | 23,00 - 24,99 |
Béo phì | ≥ 25 |
Béo phì độ I | 25,00 - 29,99 |
Béo phì độ II | 30,00 - 39,99 |
Béo phì độ III | ≥ 40 |
5. Chỉ số thể lực Pignet
Chỉ số Pignet tính theo công thức:
Pignet = chiều cao (cm) - [vòng ngực (cm) + cân nặng]
6. Hành vi sức khỏe
Lấy các ví dụ minh họa cho mỗi nội dung tương ứng trong cột 3 của bảng 25.5.
Hành vi sức khỏe | Định nghĩa | Ví dụ |
Hành vi sức khỏe lành mạnh | là những hành vi giúp bảo vệ và nâng cao tình trạng sức khỏe của con người | |
Hành vi sức khỏe không lành mạnh | là những hành vi gây hại cho sức khỏe | |
Hành vi sức khỏe trung gian | là những hành vi không có lợi cũng không có hại cho sức khỏe hoặc chưa xác định rõ |
C. Hoạt động luyện tập
1. Tìm hiểu các hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh
Quan sát hình trong bảng 25.6. Đánh dấu X vào ô tương ứng mà em cho là đúng.
2. Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ sức khỏe
Quan sát hình 25.2. Nêu biện pháp rửa tay hợp vệ sinh.
3. Tự đánh giá cho sức khỏe
D. Hoạt động vận dụng
Học sinh thảo luận nhóm và viết thành báo cáo về:
- Ảnh hưởng của các hành vi sức khỏe lành mạnh và hành vi sức khỏe không lành mạnh.
- Các biện pháp bảo vệ sức khỏe
- Những nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe của cơ thể
- Viết bài tuyên truyền về ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe con người
- Tham gia hoạt động làm sạch môi trường và hoạt động tuyên truyền thay đổi hành vi sức khỏe chưa tốt
- Tuyên truyền trong cộng đồng về lợi ích của các hành vi sức khỏe tốt.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Tìm hiểu các thông tin về vai trò cả chất khoáng đối với cơ thể người:
Hãy viết bài tuyên truyền trong cộng đồng về vai trò của các chất khoáng đối với sức khỏe con người.
Xem thêm bài viết khác
- Nêu sự khác nhau về tính chất hóa học giữa axit mạnh và axit yếu
- - Hãy nêu các biểu hiện biến đổi khí hậu ở Việt Nam trong những năm qua và dự bào mức độ trong những năm tới.
- Quan sát hình 34.2 và chú thích dưới các hình ảnh, hãy thảo luận và cho biết: những hình ảnh trên nói lên điều gì về hiện tượng biến đổi khí hậu.
- Cho biết clo có tác dụng với nước và dung dịch NaOH không?
- Theo em, oxit là gì?
- Hoàn thành sơ đồ trống dưới đây để tổng kết các tính chất hóa học của phi kim
- Hãy tìm hiểu công suất của một số nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta !
- 1. Em hãy quan sát và cho biết điểm chung của 4 bức tranh dưới đây là gì.
- Khoa học tự nhiên 8 Bài 28: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Hoàn thành thông tin bảng sau
- Hãy giải thích hiện tượng trên từ những hiểu biết về phân tử, nguyên tử.
- Dùng từ thích hợp cho trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận dưới đây