Phiếu bài tập tuần 30 tiếng Việt 5 tập 2

18 lượt xem

Phiếu bài tập tuần 30 tiếng việt 5. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 30. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!

TUẦN 30

I – Bài tập về đọc hiểu

Hai mẹ con

Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ kí tên vào sổ của cô mẹ bẽn lẽn : “Tôi không biết chữ !”. Và mẹ gạch hai nét chéo nhau lên giấy. Phương thương mẹ quá ! Nó quyết tâm sẽ ráng học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách kí tên.

Sáng nào, Phương cũng được mẹ đưa đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói : “Tội nghiệp cụ có một mình, đi chợ về nằm ngất thế này, chẳng ai hay”. Rồi mẹ gọi xe đạp lôi(1), bảo Phương phụ giúp một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.

Hôm ấy,lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi. Nó lặng im không dám nói, trong thâm tâm nó nghĩ : Lỗi là tại mẹ, tại mẹ ! Nó càng lo vì mỗi thứ hai chào cờ đầu tuần, thỉnh thoảng vẫn có bạn bị nêu tên bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ.

Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ nhìn thấy liền chạy theo dỗ mãi. Phương vừa khóc vừa kể chuyện ban sáng đến lớp. Mẹ nói : “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo. Con cứ đi học, đừng lo gì hết nghen !”.

Sáng hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp rất sớm, chờ cô giáo tới, mẹ nói gì với cô, cô cười và gật đầu. Phương cảm thấy yên tâm.

Thứ hai, chào cờ đầu tuần, Phương giật thót người khi nghe cô hiệu trưởng nêu tên mình : “Em Trần Thanh Phương…”. Thôi chết ! Vậy là cô chủ nhiệm đã báo cáo với cô hiệu trưởng điều gì rồi ? Giọng cô hiệu trưởng vẫn đều đều : “…Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc làm tốt của em Phương đáng được tuyên dương”.

Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gầm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ !

(Theo Nguyễn Thị Hoan)

(1) Xe đạp lôi : xe đạp lắp thêm bộ phận ở phía sau để chở người hoặc hàng hóa,…

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Ngay từ lớp 1, Phương quyết tâm sẽ ráng học cho biết chữ để làm gì ?

a- Để làm việc lấy tiền nuôi mẹ

b- Để chỉ giúp mẹ cách đọc báo

c- Để giúp mẹ ghi chép sổ sách

d- Để chị giúp mẹ cách kí tên

2. Chuyện gì xảy ra khiến Phương lần đầu đến lớp trễ ?

a- Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường về nhà mình

b- Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường về nhà cụ

c- Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện

d- Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào trạm xá

3. Vì sao buổi học hôm ấy, Phương cảm thấy giận mẹ ?

a- Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy

b- Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo phê bình

c- Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị các bạn chê cười

d- Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương sẽ bị nêu tên dưới cờ

4. Vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn, Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ” ?

a- Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ

b- Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và giận mẹ

c- Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen

d- Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình

5. Tục ngữ nào dưới đây phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện ?

a- Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ

b- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ

c- Thương người như thể thương thân

d- Thương nhau củ ấu cũng tròn

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng có trong đoạn văn sau đúng quy tắc viết hoa đã học :

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã được Nhà nước trao tặng nhiều phần thưởng cao quý, như : huân chương Hồ Chí Minh, huân chương lao động hạng nhất, huân chương lao động hạng nhì, huân chương lao động hạng ba, huân chương hữu nghị. Nhiều tập thể và cá nhân của trường cũng được Nhà nước trao tặng huân chương lao động, huân chương chiến công, huân chương chiến thắng và các danh hiệu, giải thưởng khác, như : nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng nhà nước.

a) Tên huân chương

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

b) Tên danh hiệu

………………………………………………………………………………………………………..

c) Tên giải thưởng

………………………………………………………………………………………………………..

2. Viết lời giải nghĩa cho mỗi từ :

a) nữ thần :………………………………………………………………………………………..

b) nữ tướng :………………………………………………………………………………………

c) nữ công :………………………………………………………………………………………..

d) nữ trang :……………………………………………………………………………………….

3. Mỗi dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì ? Nối từng ô bên trái với ô thích hợp ở bên phải để trả lời :

Trên cành, những chú ve râm ran ca bài ca mùa hạ, hoa phượng nhuốm đầy sắc thắm, bồng bềnh cháy rực.

4. Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) tả hình dáng một con vật nuôi trong nhà mà em biết.

Gợi ý:

– Nếu là gia súc (trâu, bò, ngựa, lợn,chó, mèo, thỏ,…) : Trông cao to hay thấp bé ? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì ? Màu da ( hoặc lông ) con vật thế nào ? Các bộ phận chủ yếu của con vật ( đầu, mình, chân đuôi ) có nét gì đặc biệt ? ( VD : Có sừng ở đầu hay không ? Đôi tai ra sao ? Mắt thế nào ? Mũi có gì đặc biệt ? Tiếng kêu thế nào ?….)

– Nếu là gia cầm (chim, gà, ngan / vịt xiêm, ngỗng, vịt…): Trông to hay nhỏ ? Hình dáng giống vật gì quen thuộc? Màu sắc bộ lông ra sao ? Đặc điểm nổi bật ở đầu, mình, chân, đuôi…là gì ? (VD : Có mào hay không ? Mỏ thế nào ? Tai ra sao ? Cổ, chân, đuôi có gì đặc biệt ? Tiếng kêu thế nào?…)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

5. Viết mở bài theo hai cách đã học cho bài văn tả con vật mà em yêu thích

a) Mở bài trực tiếp

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

b) Mở bài gián tiếp

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Kiến thức thú vị

=> Xem hướng dẫn giải


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội