So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
21 lượt xem
Câu 4: So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
Bài làm:
Đặc điểm so sánh | Đất Feraliy ở đồi núi thấp: | Đất mùn núi cao: | Đất bồi tụ phù sa: |
Sự phân bố | Vùng đồi núi thấp (chiếm 65%) | Phân bố ở vùng núi cao (chiếm 11%). | Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung. (chiếm 24% diện tích đất). |
Đặc tính | Chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng. | Đặc tính của đất là giàu mùn | Đất có đặc tính phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn. |
Giá trị sử dụng | Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. | Thích hợp trồng rừng và cây công nghiệp. | Thích hợp trồng cây lương thực và cây ăn quả. |
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào hình 10.1 em hãy: Nếu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á?
- Em hãy cho biết lên một số hang động nổi tiếng ở nước ta.
- Bài 2: Khí hậu Châu Á Địa lí 8 trang 7
- Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan thiên nhiên tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta.
- Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- Dựa vào hình 8.2 em hãy cho biết những nước naò ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?
- Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Hãy giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều?
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ châu Á đã đạt được thành tựu lớn trong phát triển nông nghiệp
- Bài 29: Đặc điểm khu vực địa hình
- Quan sát hình 2.1 em hãy: Chỉ các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa?
- Em hãy nêu tên các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới.