Thực hành bài 4: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi Địa lí 7 trang 13
Trong các bài học về dân số, chắc chắn chúng ta đều gặp ơhair các lược đồ dân số hay tháp tuổi. Tuy nhiên, khi giáo viên yêu cầu các bạn dựa vào nó để phân tích thì không phải bạn nào cũng làm được. Vì vậy, để biết thêm về khả năng phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi, KhoaHoc mời các bạn đến với bài thực hành dưới đây.
1. Mức độ cần đạt được
a. Kiến thức
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương
+ Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới
+ Các khái niệm về đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu thị ở Châu Á.
b. Kĩ năng
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
- Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam
2. Hướng dẫn nội dung thực hành
Câu 2: Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh qua các cuộc Tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm:
- Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ, nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
Trả lời:
Sau 10 năm, hình dáng tháp tuổi có sự thay đổi: đáy ngày càng thu hẹp hơn, đoạn giữa phình to hơn, đỉnh tháp mở rộng hơn.
Nhóm trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tỉ lệ tăng, nhóm dưới độ tuổi lao động tỉ lệ giảm. Điều đó chứng tỏ tỉ lệ sinh ở TP. Hồ Chí Minh đang giảm, tuổi thọ đang tăng và dân số đang già đi.
Câu 3: Tìm trên lược đồ phân bố dân cư Châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?
Trả lời:
- Những khu vực tập trung đông dân:
- Đông Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
- Đông Nam Á: In-đô-nê-xia, Phi-lip-pin, Việt Nam, Thái Lan.
- Nam Á: Ân Độ, Pa-kit-xtan, Băng-la-đét.
- Các đô thị lớn ở châu Á (quy mô trên 5 triệu người) thường phân bố ở ven biển (ví dụ: Tô-ki-ô, Mum-bai, Ma-ni-la, Thượng Hải) hoặc ở các đồng bằng lớn (Niu Đê-li, Băng Cốc, Bắc Kinh,...).
Xem thêm bài viết khác
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Nam Mĩ
- Quan sát hình 52.2, cho biết đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa.
- Quan sát bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu):
- Bài 20 : Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
- Bài 50: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
- Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết: Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?
- Tại sao nói đới lạnh là hoang mạc lạnh của Trái Đất
- Bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
- Bài 31: Kinh tế châu Phi (tiếp theo)
- Đọc bảng số liệu dưới đây nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á?
- Quan sát ảnh về cảng sông Đuy-xbua (Đức) và sơ đồ của cảng, phân tích để thấy sự hợp lí trong việc phân bố khu dân cư (chú ý các mũi tên chỉ hướng gió và hướng dòng chảy)
- Mô tả quang cảnh hoang mạc qua các hình 19.4 và 19.5.