Thực hiện các yêu cầu dưới đây. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ:
15 lượt xem
3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ:
b. Tìm 2 -3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em.
4. Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi chố chấm:
Thanh bước lên ..., nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng ... cũ không có gì thay đổi. Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài ... vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:
- Đi vào trong ... kẻo nắng, cháu!
Theo Thạch Lam
Bài làm:
3. a. Lời giải thích nghĩa hù hợp với mỗi từ:
- Vườn: khu đất thường ở sát cạnh nhà, được rào kín xung quanh để trồng cây.
- Sân: khoảng đất trống, bằng phẳng, thường ở ngay trước cửa nhà.
- Hiên: phần nền trước cửa hoặc xung quanh nhà, thường có mái che.
b. Từ ngữ chỉ nơi thân quen với em như: ban công, sân, đầu hòe, hiên nhà.
4. Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi . Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài vườn vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Xem thêm bài viết khác
- Xếp các từ sau vào 3 nhóm. a. Sắp xếp các từ sau thành câu theo những cách khác nhau: đàn, trên, rập rờn, mặt biển, hải âu, chao liệng.
- Thi tìm từ ngữ tả mùi hương của một loài cây, hoa, quả.
- Mỗi sự vật dưới đây sẽ kể về điều gì? Vì sao mùa xuân kể về hương và về hoa?
- Đóng vai, nói và đáp lời không đồng ý trong trường hợp sau. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị phù hợp với tình huống trong tranh.
- Đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Cháu thăm nhà Bác
- Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm. Chỉ sự vật. Chỉ đặc điểm của sự vật.
- Chia sẻ với bạn những âm thanh em nghe được trong thiên nhiên.
- Giới thiệu với bạn một cảnh vật nơi em ở.
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(2)
- Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu về con đường nơi em ở theo gợi ý sau: tên, cảnh vật, hoạt động,..
- Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường và ngày lũ. Khách đến thăm bản thường đứng ha bên thành cầu để làm gì?