Tìm các từ ngữ có cùng nghĩa nhưng được sử dụng ở các vùng miền khác nhau.
73 lượt xem
A. Hoạt động khởi động
Tìm các từ ngữ có cùng nghĩa nhưng được sử dụng ở các vùng miền khác nhau.
Bài làm:
Miền Băc | Miền Nam |
Lợn | Heo |
Ngô | Bắp |
Dứa | Thơm |
Quả quất | Quả tắc |
Xem thêm bài viết khác
- Chọn 1 chủ đề gần gũi với cuộc sống của em để lập dàn ý và làm bài văn thuyết minh về chủ đề đó.
- Dựa vào những kiến thức đã học ờ các lớp dưới, hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thê có giữa các vế câu. Cho ví dụ minh hoạ.
- Đọc đoạn trích sai và trả lời câu hỏi:
- Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau vào chỗ trống(....):
- Nhân vật người kể chuyện xưng " chúng tôi", điều gì thu hút người kể chuyện cùng bọn trẻ và làm cho chúng ngây ngất ? Những chi tiết nào miêu tả hai cây phong và quang cảnh nơi đây thể hiện ngòi bút đậm chất hội họa của tác giả?
- Điều gì đã gợi nhắc nhân vật tôi nhớ về kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên? Những kỉ niệm này của nhân vật " tôi" được diễn tả theo trình tự như thế nào?...
- Nêu ý nghĩa của từ in đậm trong các câu văn, đoạn văn dưới đây:
- Đọc đoạn giới thiệu truyện Người thầy đầu tiên dưới đây và giải thích vì sao cô bé An-tư-nai rất yêu quý và biết ơn người thầy đầu tiên của mình:
- Em nhận xét gì về cách tóm tắt văn bản khi đọc đoạn tóm tắt truyện Dễ Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài dưới đây?
- Kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự....
- Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau:
- Bức tranh dưới đây gợi cho em liên tưởng đến điều gì? Hãy nêu ý kiến của em về vấn đề được gợi ra từ bức tranh