Tìm những từ ngữ miêu tả không gian rồi viết vào phiếu hoặc vở (theo mẫu)
129 lượt xem
5. Tìm những từ ngữ miêu tả không gian rồi viết vào phiếu hoặc vở (theo mẫu)
Các từ tìm được | |
a. Tả chiều rộng | |
b. Tả chiều dài | |
c. Tả chiều cao | |
d. Tả chiều sâu |
Bài làm:
Các từ tìm được | |
a. Tả chiều rộng | bao la, bát ngát, mênh mông, thẳng cánh cò bay, thênh thang, tit tắp |
b. Tả chiều dài | dằng dặc, mịt mù, đằng đẵng, ngùn ngụt. |
c. Tả chiều cao | lều khều, vời vợi, chót vót, cao vút, chất ngất |
d. Tả chiều sâu | sâu thẳm, thăm thẳm, sâu hẵm, sâu hun hút. |
Xem thêm bài viết khác
- Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập: Con ra tiền tuyến xa xôi / Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
- Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi”? Phát biểu cảm nghĩ riêng của em khi đọc bài Kì diệu rừng xanh.
- Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm,...)
- Sưu tầm những câu chuyện kể về những tấm gương tuổi nhỏ chí lớn?
- Viết vào vở những tiếng có uô hoặc ua trong bài văn dưới đây: Anh hùng Núp tại Cu - ba
- Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của
- Giải bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Dựa vào tranh và lời thuyết minh dưới tranh, mỗi em kể lại một đoạn câu chuyện
- Đọc văn bản sau trả lời câu hỏi: Cô Chấm trong bài là người có tính cách như thế nào?
- Thảo luận, trả lời câu hỏi: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những thứ gì?
- Giải bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
- Giải bài 12A: Hương sắc rừng xanh