Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt: tuyệt, đồng
8 lượt xem
Câu 2 (Trang 101 SGK) Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
- dứt, không còn gì;
- cực kì, nhất.
Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau:tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.
b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
- cùng nhau, giống nhau;
- trẻ em;
- (chất) đồng.
Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.
Bài làm:
a. Từ tuyệt
- Tuyệt theo nghĩa dứt không còn gì.
- Tuyệt chủng, bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng. Một dân tộc có nguy cơ bị tuyệt chủng
- Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao tiếp với nhau nữa. Vì hiềm khích hai nhà tuyệt giao với nhau
- Tuyệt tự: không có con trai nối dõi
- Tuyệt tự: không còn người nối dõi.
- Tuyệt thực: nhịn ăn.
- Tuyệt theo nghĩa cực kì, nhất
- Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất.
- Tuyệt mật: rất bí mật.
- Tuyệt trần: nhất trên đời.
b. Từ đồng
- Đồng theo nghĩa cùng nhau, giống nhau.
- Đồng âm: có âm ngữ giống nhau.
- Đồng bào: để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình nói chung.
- Đồng bộ: sự nhịp nhàng ăn khớp nhau.
- Đồng chí: người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau.
- Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.
- Đồng khởi: cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền.
- Đồng môn: cùng học một thầy thời phong kiến.
- Đồng sự: cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.
- Đồng niên: cùng một tuổi.
- Đồng theo nghĩa trẻ em.
- Đồng thoại: Truyện dành cho trẻ em.
- Đồng giao: Câu hát đồng dào cho trẻ em.
- Đồng theo nghĩa chất đồng.
- Trống đồng: là loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa theo tác phẩm, hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quang Trung...
- Nội dung chính bài Chuyện người con gái Nam Xương
- Phân tích hình tượng các nhân vật: Nguyễn Huệ, Lục Vân Tiên
- Ở đoạn trích (b) mục 1.1, Hoạn Thư đã lập luận như thế nào mà nàng Kiều phải khen rằng: “Khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời”? Hãy tóm tắt các nội dung lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của nàng Kiều
- Viết một bài văn ngắn, hãy trình bày những hiểu biết cơ bản về Nguyễn Dữ và “Truyền kì mạn lục”.
- Nội dung chính bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
- Nội dung chính bài Chị em Thúy Kiều
- Qua các khúc ru, em cảm nhận tình cảm của người mẹ đối với con như thế nào?
- Phân tích những thành công về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du trong đoạn trích Cảnh ngày xuân
- Qua các đoạn trích Chị em Thuý Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Thuý Kiều báo ân báo oán, hãy phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều
- Tìm bố cục của văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
- Sơ đồ tư duy Chị em Thúy Kiều