Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm...
Câu 2 (Trang 56 SGK) Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ trà như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng).
Bài làm:
- Nghĩa của từ trà trong định nghĩa của Từ điển tiếng Việt là nghĩa gốc.
- Từ trà trong các trường hợp trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng),… được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Trong các từ này nét nghĩa "đã sao, đã chế biến, để pha nước uống" được giữ lại.
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
- Soạn văn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
- Vận dụng các phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như:
- Soạn văn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Qua nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương, em có suy nghĩ gì về thân phận phụ nữ xưa? Suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ
- Kể tóm tắt văn bản Chuyện người con gái Nam Xương Tóm tắt đoạn trích Chuyện người con gái Nam Xương
- Nội dung chính bài Thúy Kiều báo ân báo oán
- Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ? Ánh trăng có sự kết hợp giữa tự sự với trữ tình. Trong dòng diễn biến của thời gian, sự việc, đâu là bước ngoặt để tác giả tự do bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề của tác phẩm?
- Mỗi nhóm, tổ cử đại diện dọc và bình trước lớp bài thơ đã chuẩn bị. Cả lớp, dưới sự hướng dẫn của thầy, cô giáo, tham gia nhận xét, đánh giá các bài thơ đã được đọc, bình
- Phát biểu cảm nghĩ về một trong hai nhân vật: anh thanh niên, ông hoạ sĩ
- Nội dung chính bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo 2)
- Nội dung chính bài Lặng lẽ Sa Pa