Dựa vào sơ đồ 2.4 em hãy giải thích các khái niệm trước Công nguyên, Công nguyên, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ
B. Hướng dẫn trả lời câu hỏI luyện tập- vận dụng
I. Luyện tập
1. Em hãy xác định: từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ bên dưới đến hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
Bài làm:
- Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho đến năm hiện tại là 1981 năm, 198 thập kỉ, 19 thế kỉ.
- Tính từ năm 248 (khởi nghĩa Bà Triệu) cho đến năm hiện tại là 1773 năm, 177 thập kỉ, 17 thế kỉ.
- Tính từ năm 542 (khởi nghĩa Lí Bí ) cho đến năm hiện tại là 1479 năm, hơn 147 thập kỉ, 14 thế kỉ.
- Tính từ năm 938 (chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ) cho đến năm hiện tại là 1083 năm, hơn 108 thập kỉ, 10 thế kỉ.
Xem thêm bài viết khác
- Những câu thơ trích trong Thiên Nam ngữ lục cho em biết thông tin gì về nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy: Đọc trị số khí áp khi đang hiển thị trên khí áp kế kim loại
- [Chân trời sáng tạo] Giải địa lí 6 bài 22: Dân số và phân bố dân cư
- Dựa vào bản đồ 12.1 và thông tin trong phần 1, em hãy: Trình bày sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á
- Em hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại?
- Quan sát các hình kết hợp với các thông tin trong bài, em hãy cho biết: Các ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc?
- Dựa vào hình 12.5 em hãy Kể tên các loại gió chính trên trái đất
- Cho biết nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất
- Quan sát hình 12.5, em hãy cho biết Trái đất có các đai khí áp nào?
- [Chân trời sáng tạo] Giải địa lí 6 bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
- [Chân trời sáng tạo] Giải địa lí 6 bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả
- Dựa vào sơ đồ 14.2, em hãy nhận xét về bộ máy tổ chức của Nhà nước Văn Lang