Giải câu 6 bài 4: Một số axit quan trọng
Câu 6.(Trang 19 SGK)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Bài làm:
Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
a) Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng 0,15 0,3 0,15 ← 0,15 (mol)
b) Từ PTHH =>nFe = nH2 = 0,15 mol
=>Khối lượng sắt đã phản ứng:
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
c) Số mol HCl phản ứng:
nHCl = 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM,HCl = 0,3/0,05 = 6M
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 18: Nhôm
- Giải câu 3 bài 9: Tính chất hóa học của muối
- Giải câu 6 bài 25: Tính chất hóa học của phi kim
- Giải câu 2 bài 54: Polime
- Giải câu 5 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 2
- Giải câu 2 bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
- Giải bài 35 hóa học 9: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Giải câu 2 bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
- Giải bài 9 hóa học 9: Tính chất hóa học của muối
- Giải bài 3 hóa học 9: Tính chất hóa học của axit
- Giải câu 2 bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Giải câu 4 bài 14: Thực hành Tính chất hóa học của bazơ và muối