Thi tìm từ đặt câu:
2. Thi tìm từ, đặt câu:
Hai đội chơi, thầy cô hoặc một bạn ở đội thứ ba làm trọng tài. Đội Một nêu lên một từ, đội Hai xác định là từ đơn hay từ phức và đặt câu. Nếu đội Hai làm đúng được tính 1 điểm và đổi bên. Đội Hai nêu từ để đội Một xác định kiểu từ và đăt câu. Nếu đôi Hai không làm được, đội Một phải nêu được đáp án và được tính 1 điếm và đổi bên.
M: Đội Một hô “đoàn kết”; đội Hai: từ phức, câu “Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta”.
Bài làm:
Ví dụ mẫu:
- học tập - Chúng ta cần phải cố gắng học tập thật tốt để bố mẹ vui lòng.
- Cười - Bé Ngọc luôn cười thật tươi trên đôi môi của mình.
- Mệt mỏi - Vì phải học cả tuần nên em cảm thấy mệt mỏi.
- lao động - Bác Hồ đã từng nói: Lao động là vinh quang
- Tận tình - Cô giáo luôn tận tình dạy bảo chúng em
- Rực rỡ - Những bông hoa đua nhau nở rực rỡ trong khu vườn
Xem thêm bài viết khác
- Viết họ tên, địa chỉ của người gửi, người nhận vào phong bì thư đế gửi cho một người thân (hoặc một người bạn) của em, chú ý viết hoa các danh từ riêng.
- Viết các từ trong ngoặc đơn vào mỗi cột thích hợp trong bảng nhóm
- Tìm và viết các danh từ riêng có trong đoạn văn sau vào bảng nhóm:
- Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? Vì sao Gà không nghe lời Cáo? Gà tung tin cặp chó săn đang tìm đến để làm gì?
- Thảo luận, trả lời câu hỏi: Đoạn 1 cho em biết cách chơi kéo co như thế nào?
- Tìm và viết vào vở các từ có tiếng mở đầu bàng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Kể những điều em biết về các nhân vật có chí qua các bài tập đọc từ bài 11A đến bài 13C.
- Nói về một nghề em yêu thích theo các câu hỏi gợi ý sau: Lớn lên em thích làm nghề gì? Vì sao em thích làm nghề đó?
- Dựa vào nội dung các câu tục ngữ, sắp xếp chúng vào 3 nhóm:
- Giải bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
- Đặt câu hỏi cho bộ phận vị ngữ trong các câu của đoạn văn ở hoạt động 3
- Thi tìm nhanh từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây: