Tìm và viết vào bảng nhóm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc
5. Tìm và viết vào bảng nhóm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc
Đồng nghĩa hạnh phúc | Trái nghĩa hạnh phúc |
Bài làm:
Đồng nghĩa hạnh phúc | Trái nghĩa hạnh phúc |
sung sướng, vui mừng, phấn khởi, vui vẻ, vui lòng, hài lòng, hân hoan, thỏa mãn, toại nguyện... | cực khổ, buồn đau, cơ cực, bất hạnh, khổ hạnh.... |
Xem thêm bài viết khác
- Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc bài Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và ghi vào vở.
- Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn trong bài Buôn Chư Leeng đón cô giáo (từ Y Hoa lấy trong gùi ra .... đến hết)
- Nhận xét về hai đoạn văn: Cách sử dụng từ trong hai đoạn văn dưới đây có gì khác nhau? Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
- Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi”? Phát biểu cảm nghĩ riêng của em khi đọc bài Kì diệu rừng xanh.
- Kiểm tra viết bài văn tả người: tả một em bé đang tập đi tập nói hoặc tả một người thân của em....
- Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh tên 7 sắc cầu vồng
- Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Vì sao địa điểm miêu tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”? Hình ảnh cổng Trời được miêu tả trong khổ thơ đầu đẹp như thế nào?
- Chuẩn bị kể cho các bạn nghe một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Viết đoạn văn (từ 2 đến 3 câu) miêu tả cảnh thanh bình của bức tranh làng quê Viết đoạn văn tả cảnh thanh bình của bức tranh làng quê lớp 5
- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu sau để hiểu thế nào là từ trái nghĩa
- Trao đổi với người thân về một nghề nào đó (nghề đó sản xuất ra thứ gì, cần dụng cụ lao động gì, nghề đó yêu cầu gì ở người lao động: sức khoẻ, sự cẩn thận, sự khéo léo,...).