B. Language focus Unit 1: Friendship

270 lượt xem

Phần language focus của Unit 1: Friendship (Tình bạn) tập trung vào các cấu trúc ngữ pháp thường gặp cũng như ôn tập về cách phát âm của từ. Dưới đây là lời giải của bài giúp các em nắm chắc kiến thức, học và làm bài tập tốt hơn.

Exercise 1. Write the words which contain the sound (tʃ) in column A and those which contain the sound /ʤ / in column B. (Viết những từ chứa âm (tʃ) vào cột A và những từ chứa âm (ʤ) ở cột B.)

A (tʃ)B (ʤ)
changeablechangeablechangeable
mutualmutual
featurefeature
whichwhich
imaginaryimaginary
justjust
bridgebridge
picturepicture
FrenchFrench

Exercise 2. Rewrite the sentences with the words given. Examples: (Viết lại các câu sau với từ được gợi ý. Ví dụ)

Why did she ask that question? It was very strange. (Tại sao cô ấy lại hỏi câu hỏi đó? Thật là lạ.)

=> That was a very strange question to ask. (Đó là câu hỏi rất lạ để hỏi.)

Thank you for showing me the way. It was very kind. (Cảm ơn vì đã chỉ đường cho tôi. Bạn thật tốt bụng.)

=> It was very kind of you to show me the way. (Bạn thật tốt bụng khi chỉ đường cho tôi.)

  1. Why did he make that remark? It was very rude. (Tại sao anh ta lại nhận xét như thế? Thật là khiếm nhã.)
    => That was a very rude remark to make. (Đó là khiếm nhã một lời nhận xét khiếm nhã.)
  2. I enjoyed going by train. It was safer. (Tôi thích đi bằng tàu hỏa. Nó an toàn hơn.)
    => It was safer to go by train. (Nó an toàn hơn khi đi bằng tàu hỏa.)
  3. I’m pleased I saw him again. It was quite a surprise. (Tôi rất vui khi tôi gặp lại anh ấy. Quả thật khá bất ngờ.)
    => It was quite a surprise to see him again. (Nó khá bất ngờ khi gặp lại anh ấy.)
  4. Long gave me 50,000 dong. It was very generous. (Long cho tôi 50,000 đồng. Điều đó thật là hào phóng.)
    => That was very generous of Long to give me 50,000 dong. (Long thật hào phóng khi cho tôi 50,000 đồng.)
  5. She couldn’t drive the motorbike. It was very difficult. (Cô ấy không thể lái xe máy. Nó rất khó.)
    => It was very difficult (for her) to drive the motorbike. (Nó rất khó cho cô ấy để lái xe máy.)
  6. Why did they visit that place? It was very odd. (Tại sao họ lại thăm địa điểm đó. Nó rất kì quặc.)
    => That was a very odd place to visit. (Đó là một địa điểm rất kì quặc để viếng thăm.)
  7. Why did the boy do that? It was very silly. (Tại sao cậu bé lại làm điều đó. Nó thật sự rất ngốc nghếch.)
    => It was very silly of the boy to do that. (Cậu bé thật là ngốc khi làm điều đó.)
  8. He shouldn’t drive the car like that. It was stupid. (Anh ta không nên lái ô tô như vậy. Nó thật ngu ngốc.)
    => It was stupid of him to drive/have driven the car like that. (Anh ta thật ngốc khi lái ô tô như vậy.)

Exercise 3. Rewrite the sentences, using the words given in brackets. (Viết lại các câu sau sử dụng từ được gợi ý trong ngoặc.)

Examples (Ví dụ):

They arrived home late. (He saw)

=> He saw them arrive home late. (Anh ta nhìn thấy họ về nhà muộn.)

She didn’t want to stay there for the weekend. (They made her)

=> They made her stay there for the weekend. (Họ bắt cô ấy phải ở đó vào dịp cuối tuần.)

  1. The teacher allowed me to stay at home to finish the assignment. (The teacher let)
    => The teacher let me stay at home to finish the assignment. (Giáo viên cho phép tôi ở nhà để hoàn thành bài tập.)
  2. The boy ran away from the house. (She noticed)
    => She noticed the boy run away from the house. (Cô ấy để ý thấy cậu bé chạy ra từ ngôi nhà.)
  3. He said that he didn’t want to learn Math. (I overheard)
    => I overheard him say that he didn’t want to learn Math. (Tôi nghe anh ta nói rằng anh ta không muốn học Toán.)
  4. The policeman told the thief to empty his pockets. (The policeman made)
    => The policeman made the thief empty his pockets. (Cảnh sát bắt tên trộm trút hết đồ từ túi ra.)
  5. He left the house early this morning. (I heard)
    => I heard him leave the house early this morning. (Tôi nghe thấy anh ấy rời nhà vào sáng sớm.)
  6. He drove away. (She stood there and watched)
    => She stood there and watched him drive away. (Cô ấy đứng đó và nhìn anh ta lái xe đi.)
  7. The robber came from the back door. (I could feel)
    => I could feel the robber come from the back door. (Tôi có thể cảm nhận được tên trộm lẻn vào từ cửa sau.)
  8. Maybe the school will ask me to pay some extra money. (Do you think the school will make)
    => Do you think the school will make me pay some extra money? (Bạn có nghĩ nhà trường sẽ bắt tôi trả thêm tiền không?)

Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội