Bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo)
Bề mặt Trái đất còn có các dạng địa hình khác nhau như bình nguyên, cao nguyên, đồi…Nếu miền núi là nơi có nguồn tài nguyên phong phú thì bình nguyên là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển công nông nghiệp. Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này trong bài học ngày hôm nay.
Nội dung bài viết gồm có 2 phần:
- Kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn nội dung bài học
A. Kiến thức trọng tâm
1. Bình nguyên (đồng bằng)
- Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 500m (có những bình nguyên cao đến 500m)
- Có hai loại bình nguyên:
- Bình nguyên do băng hà bào mòn
- Bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
=>Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Dân cư tập trung đông đúc.
2. Cao nguyên
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng có sườn dốc
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
=>Thuận lợi co trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn
3. Đồi
- Địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, đồi thoải
- Độ cao tương đối không quá 200m
=>Thuận lợi trồng cây công nghiệp ngắn ngày chăn nuôi gia súc, trồng rừng.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 46 sgk Địa lí 6
Tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nin (châu Phi), sông Hoàng Hà (Trung Quốc) và sông Cửu Long (Việt Nam)?
Trang 47 sgk Địa lí 6
Quan sát hình 40, tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 48 sgk Địa lí 6
Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?
Câu 2: Trang 48 sgk Địa lia 6
Tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
Câu 3: Trang 48 sgk Địa lí 6
Địa phương nơi em ở có dạng địa hình nào? Đặc điểm của loại địa hình đó là gì?
=> Trắc nghiệm địa lí 6 bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo)
Xem thêm bài viết khác
- Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
- Dựa vào biểu đồ hình 45, cho biết: Các thành phần của không khí. Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? Địa lí 6 trang 19
- Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- Địa Lý 6: Đề kiểm tra học kì 2 ( Phần 12)
- Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu Km trên thực địa? Địa lí 6 trang 12
- Quan sát hình 35, cho biết: các đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào?
- Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? Địa lí 6 trang 14
- Quan sát hình 40, tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
- Trên quả địa cầu, nếu cứ cách 10 độ, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? Nếu cách 10 độ, ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam? Địa 6 trang 8
- Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
- Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?