Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Trong thời kì cả nước xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc trở thành những ngành quan trọng. Vậy các ngành đó đã phát triển như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học ngay dưới đây.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Giao thông vận tải
Loại hình | Sự phát triển | Các tuyến đường chính |
Đường bộ ( ô tô) | Mở rộng và hiện đại hóa Mạng lưới phủ kín các vùng. Phương tiện được nâng cao về số lượng và chất lượng. Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh. Tồn tại: mật độ và chất lượng đường còn thấp | QL1A Đường Hồ Chí Minh QL 5, 6, 9,14… |
Đường sắt | Chiều dài trên 3100 km Trước 1991, phương tiện chậm, chất lượng phục vụ còn hạn chế. Hiện nay đang được nâng cao. Khối lượng vận chuyển và luân chuyển ngày càng tăng. | Đường B –N Các tuyến khác: HN – HP HN – Lào Cai HN – Thái Nguyên |
Đường sông | Chiều dài 11000 km Phương tiện vận tải khá đa dạng nhưng ít được cải tiến và hiện đại hóa. Có nhiều cảng sông với 30 cảng chính Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng. | Hệ thống sông Hồng – Thái Bình. Hệ thống sông Cửu Long – Đồng Nai. Một số sông ở miền Trung. |
Đường biển | Có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, kín gió…thuận lợi cho vận tải đường biển. Nước ta có 73 cảng biển, các cảng biển liên tục được cải tạo để nâng cao công suất bốc, dỡ hàng hóa. | Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh Hải Phòng – Đà Nẵng. |
Đường hàng không | Là ngành còn non trẻ nhưng có bước tiến nhanh. Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh. Cả nước có 19 sân bay ( trong đó có 5 san bay quốc tế). | Đường bay trong nước: HN – ĐN –TPHCM và ngược lại. Một số đường bay đến các nước trong khu vực và thế giới… |
Đường ống | Gắn với sự phát triển của ngành dầu khí | Phía Bắc: Tuyến đường (Bãi Cháy – Hạ Long) vận chuyển xăng dầu. Phía Nam: đường ống dẫn dầu từ thềm lục địa vào đất liền. |
2. Ngành thông tin liên lạc
a. Bưu chính
- Là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, mạng lưới rộng khắp
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, ở miền núi, hải đảo còn chưa phát triển, công nghệ lạc hạu, thiếu lao động có trình độ…
- Hướng phát triển: theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa…đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
b. Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại.
- Trước thời kì đổi mới, mạng lưới và thiết bị viễn thông còn cũ kĩ, lạc hậu, các dịch vụ viễn thông nghèo nàn.
- Những năm gần đây, tăng trưởng với tốc độ cao, trung bình > 30% năm. Điện thoại đã đến hầu hết các xã trên toàn quốc.
- Mạng lưới viễn thông của nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: mạng điện thoại, phi thoại và truyền dẫn…
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 131 sgk Địa lí 12
Dựa vào hình 30 (hoặc Atlat địa lí Việt Nam) hãy kể tên một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng đông – tây.
Trang 132 sgk Địa lí 12
Dựa vào hình 30, hãy kể tên một số đường biển của nước ta?
Trang 34 sgk Địa lí 12
Hãy kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính nước ta.
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 136 sgk Địa lí 12
Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2: Trang 136 sgk Địa lí 12
Cho bảng số liệu (SGK). Phân tích bảng số liệu, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hoá phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
Câu 3: Trang 136 sgk Địa lí 12
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta?
Câu hỏi: Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành vận tải đường biển?
Câu hỏi: Trình bày hiện trạng cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải nước ta?
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, hãy nêu những đặc điểm chính của điểm công nghiệp?
- Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm của địa hình Việt Nam?
- Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990 – 2005.
- Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng?
- Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu?
- Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm?
- Từ bảng 16.3, hãy so sánh và cho nhận xét sự thay đỏi tỉ trọng dân số thành thị, nông thôn?
- Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Căn cứ vào kiến thức đã có, vào bản đồ Công nghiệp chung (hay Atlat Địa lí Việt Nam), hãy giải thích tại sao TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- Hãy kể tên các đô thị trực thuộc trung ương của nước ta? Vai trò của các đô thị đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước?
- Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm những tỉnh nào? Hãy phân tích thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện của vùng này?
- Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta?