Cho bảng số liệu: SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003
234 lượt xem
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 112 sgk Địa lí 10
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003
Năm | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2003 |
Sản lượng | 676 | 1213 | 1561 | 1950 | 2060 | 2021 |
- Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm.
- Nhận xét
Bài làm:
Vẽ biểu đồ hình cột
Nhận xét:
Từ năm 1950 đến năm 2003 sản lượng lương thực của thế giới tăng 3 lần từ 676,0 triệu tấn lên 2021,0 triệu tấn.
Sản lượng lương thực thế giới tăng nhanh giai đoạn 1950-1970 (sản lượng lương thực năm 1970 gấp 1,8 lần năm 1950); từ năm 2000 đến 2003 sản lượng lương thực thế giới giảm.
Xem thêm bài viết khác
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới?
- Đáp án câu 4 bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống (Trang 15 16 SGK)
- Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
- Em hãy kể tên các mặt hàng của ngành công nghiệp thực phẩm đang tiêu thụ trên thị trường Việt Nam?
- Lấy ví dụ cụ thể về sức ép dân số ở địa phương đối với vấn đề phát triển kinh tế xã hội và tài nguyên môi trường.
- Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ...
- Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu mối quan hệ giữa sự chuyển dịch của các mảng kiến tạo với việc hình thành các nếp uốn?
- Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Hãy kể tên một số dạng địa hình bồi tụ do nước chảy, do gió và sóng biển mà em biết?
- Dựa vào hình 35, hãy nhận xét về sự phân bố tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới?
- Em hãy kể tên một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc của vùng băng giá gần Cực Bắc?