Đọc các ví dụ sau và hoàn thành bảng theo mẫu để phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối :
3. Đọc các ví dụ sau và hoàn thành bảng theo mẫu để phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối :
a) Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào cờ giữa cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tử tù lừng tiếng. Anh quả quyết-(1) cái anh chàng ranh mãnh đó-(2) rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một tí rồi hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
( Nguyễn Ái Quốc )
b) –(3) Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ ! –(4) Một chú bé con thầm thì.
–(5) Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! –(6) Một chị con gái thốt ra.
( Nguyễn Ái Quốc )
c) –Thừa Thiên –(7) Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
d) –(8) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc –(9)nin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An –(10)dát và Lo –(11)ren
( An – phông – xơ Đô – dê )
STT | Dấu | Công dụng |
(1) | M : dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích |
(2) | ... | ... |
(3) | ... | ... |
(4) | ... | ... |
(5) | ... | ... |
(6) | ... | ... |
(7) | ... | ... |
(8) | ... | ... |
(9) | ... | ... |
(10) | ... | ... |
(11) | ... | ... |
Bài làm:
STT | Dấu | Công dụng |
(1) | M : dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích |
(2) | dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích. |
(3) | dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(4) | dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
(5) | dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(6) | dấu gạch ngang | Mở đầu bộ phận chú thích, giải thích |
(7) | dấu gạch ngang | Nối các từ trong một liên danh |
(8) | dấu gạch ngang | Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật |
(9) | dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
(10) | dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
(11) | dấu gạch nối | Nối các tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài |
Xem thêm bài viết khác
- Viết một cặp câu trong đó mỗi câu trình bày một ý riêng, sau đó hãy gộp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà thay đổi nghĩa chính của chúng
- Soạn văn 7 VNEN bài 28: Dấu câu- Văn bản đề nghị
- Soạn văn 7 VNEN bài 31: Ôn tập tổng hợp
- Trong những câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào mang màu sắc địa phương ? Vì sao ?
- Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới: a. Khi nào thì người ta viết các văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo?...
- Soạn văn 7 VNEN bài 22: Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới: LÒNG KHIÊM TỐN.
- Kẻ bảng sau vào vở và điền nội dung khái quá các phần theo bố cục của văn biểu cảm:
- Tìm thành phần trạng ngữ trong các đoạn chính dưới đây :
- Soạn văn 7 VNEN bài 30: Văn bản báo cáo
- Đọc sơ đồ dưới đây và tìm ví dụ thích hợp điền vào các chỗ trống:
- Tại sao nói : Tiếng Việt cần có sự phong phú, đa dạng, nhưng cũng cần có sự thống nhất ?...