Giải bài 18 vật lí 11: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 1) sgk Vật lí 11 trang 108-114
Cách để khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito như thế nào ? Để hiểu rõ về cách xác định, KhoaHoc xin chia sẻ bài Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito thuộc chương trình Sgk Vật lí lớp 11. Hi vọng với kiến thức trọng tâm và hướng dẫn trả lời các câu hỏi chi tiết , đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn .
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
C1 Trang 109 Sgk Vật lí lớp 11
Chiều thuận của điôt bán dẫn vẽ trên hình 18.2 hướng theo chiều từ anot A sang catot K hay theo chiều ngược lại ?
Trả lời : Chiều thuận của điôt bán dẫn vẽ trên hình 18.2 hướng theo chiều từ anot A sang catot K
C2 Trang 109 Sgk Vật lí lớp 11
Hãy cho biết chức năng và thang đo của đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B khi núm xoay của nó được đặt ở các vị trí sau: DCV 20, DCV 2000m, DCA 200m, DCA 200
Trả lời:
- Khi núm xoay đặt ở vị trí DCV 20 : Có thể đo điện áp một chiều có giá trị nhỏ hơn 20V
- Khi núm xoay đặt ở vị trí DCV 2000m : Có thể đo điện áp một chiều có giá trị nhỏ hơn 2000mV
- Khi núm xoay đặt ở vị trí DCA 200m : Có thể đo cường độ dòng điện một chiều có giá trị nhỏ hơn 200mA
- Khi núm xoay đặt ở vị trí DCA 200
: Có thể đo cường độ dòng điện một chiều có giá trị nhỏ hơn 200 A
C3 Trang 110 Sgk Vật lí lớp 11
Hãy nói rõ chức năng hoạt động của biến trở R, miliampe kế A, vôn kế V và điện trở bảo vệ R0 mắc trong mạch điện Hình 18.3
Trả lời:
- Chức năng của biến trở R: Dùng để điều chỉnh điện trở của mạch điện.
- Chức năng hoạt động của miliampe kế A : Dùng để đo cường độ dòng điện I chạy trong đoạn mạch có đơn vị mA .
- Chức năng hoạt động của vôn kế V: Dùng để đo hiệu điện thế của mạch điện
- Chức năng hoạt động của điện trở bảo vệ R0 : Dùng để thay thế điện trở của mạch khi điện trở của mạch bằng 0 ( Nếu để điện trở mạch bằng 0, cường độ dòng điện I lớn nhất , có thể gây hiện tượng đoản mạch
C4 Trang 111 Sgk Vật lí lớp 11
So sánh cách mắc miliampe kế A và vôn kế V trong hai sơ đồ:
- Điôt phân cực thuận (Hình 18.3)
- Điôt phân cực ngược (Hình 18.4)
Giải thích tại sao.
Trả lời:
- Trong sơ đồ điôt phân cực thuận : Miliampe kế A ở vị trí DCA 20m, mắc nối tiếp với đoạn mạch chứa điôt AK và vôn kế V
- Trong sơ đồ điôt phân cực ngược : Miliampe kế A ở vị trí DCA 200
, mắc nối tiếp với điôt AK; Vôn kế V ở vị trí DCV 20, mắc song song với đoạn mạch chứa điôt AK và miliampe kế A
Có sự khác nhau trong 2 cách lắp sơ đồ trên là do:
- Khi điôt phân cực thuận thì điôt mở, ta quan tâm đến điện áp đi qua điôt nên vôn kế được mắc song song với điôt, dòng điện qua vôn kế thường rất bé nên khi mắc ampe kế như thế sẽ đo được cường độ dòng điện I
- Khi điôt phân cực ngược thì điôt khóa, ta quan tâm đến dòng điện áp rò qua điôt, ampe kế mắc như thế này thường rất nhỏ, nếu ta mắc vôn kê như ở sơ đồ phân cực thuận thì dòng đo được sẽ có cả dòng của vôn kế kết quả sẽ ko chính xác.
C5 Trang 113 Sgk Vật lí lớp 11
Trong thí nghiệm này, tại sao phải dùng microampe kế đặt ở vị trí DCA 200
Trả lời: Để tranzito hoạt động, ta phải đặt nguồn điện có hiệu điện thế U1 vào giữa hai cực B-E và phải đặt nguồn điện có hiệu điện thế U2 vào giữa hai cực C-E ( U2 > U1 ) , mà điện trở RB >> điện trở RC ( 300k
Xem thêm bài viết khác
- Một bóng đèn 220 V – 100 W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 20000C. Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng,
- Viết công thức tính và nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của một điện tích điểm.
- Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
- Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung
- Giải bài 3 vật lí 11: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- Giải câu 3 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
- Giải vật lí 11 câu 1 trang 128: Phát biểu các định nghĩa:
- Cáp quang là gì?
- Phát biểu nào dưới đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn
- Giải bài 35 vật lí 11: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 1)
- Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động $\varepsilon = 6$ (V) và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30 $\Omega $; R3 = 7,5 $\Omega $.
- Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5 m dưới tác dụng của một từ trường đều B = 10-2 T. Xác định: