Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu - Danh từ chung và danh từ riêng
Giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài Luyện từ và câu - Danh từ chung và danh từ riêng- tuần 6. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.
I. Nhận xét
1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ có nghĩa như sau:
| Nghĩa | Từ |
| a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. | ........................ |
| b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. | ........................ |
| c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến. | ........................ |
| d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta. | ........................ |
Trả lời:
| Nghĩa | Từ |
| a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. | sông |
| b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta. | Cửu Long |
| c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến. | vua |
| d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta. | Lê lợi |
2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào? Viết lời giải thích của em.
Trả lời:
| Danh từ | Khác nhau về nghĩa | Khác nhau về cách viết |
| a) sông | - là tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn | - không viết hoa |
| b) Cửu Long | - là tên riêng của một dòng sông | - viết hoa |
| c) vua | - tên chung dùng để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến | - không viết hoa |
| d) Lê Lợi | - tên riêng của một vị vua cụ thể | - viết hoa |
II. Luyện tập
1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, ghi vào bảng phân loại ở dưới :
Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhân /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành/ một / đường / quanh co / trắng xoá /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mắt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ/.
- Danh từ chung:...............................................
- Danh từ riêng:...............................................
Trả lời:
- Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa trước
- Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đại Huệ Trác, Bác Hồ
2. a) Viết họ và tên của 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em.
b) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?
Trả lời:
a. Viết tên:
3 bạn nam | 3 bạn nữ |
Nguyễn Duy Tân Bùi Anh Tuấn Đinh Qúy Dũng | Nguyễn Ngọc Hà Phạm Ngọc Châu Lương Minh Anh |
b, Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng, do đó phải viết hoa cả họ và tên đệm.
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 105 bài: Chính tả
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 77 bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 70 bài: Ôn tập giữa học kì I - tiết 7, 8
- Tuần 10 VBT tiếng việt 4 tập 1: Ôn tập giữa học kì I tiết 1, 2
- Tuần 8 VBT tiếng việt 4 tập 1: Tập làm văn - Luyện tập phát triển câu chuyện (trang 53)
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu - Danh từ chung và danh từ riêng
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 64 bài: Ôn tập giữa học kì I - tiết 3, 4
- Tuần 8 VBT tiếng việt 4 tập 1: Tập làm văn - Luyện tập phát triển câu chuyện
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu- Mở rộng vốn từ - Nhân hậu, đoàn kết
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Tập làm văn- Bài kiểm tra viết - Viết thư
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Ôn tập học kì 1 - Tiết 6
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu- Trung thực - Tự trọng