Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Không tìm được chứng cứ phát hiện kẻ gian, quan án đã dùng cách gì đế tìm ra kẻ gian, nhanh chóng phá được vụ án? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
45 lượt xem
4. Cùng luyện đọc
5. Thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Không tìm được chứng cứ phát hiện kẻ gian, quan án đã dùng cách gì đế tìm ra kẻ gian, nhanh chóng phá được vụ án?
- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
Bài làm:
(1) Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc tranh giành một tấm vải. Không ai chịu nhường ai nên đành nhờ quan phân xử.
(2) Quan cho lính về nhà họ xem thì cả hai đều có khung cửi như nhau. Quan đã ra lệnh xé tấm vải làm đôi, mỗi người một nửa. Khi đó, một người đàn bà đã bật khóc và quan bảo đưa tấm vải cho người phụ nữ đó và ra lệnh bắt trói người còn lại.
(3) Quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp vì họ không phải là người đổ bao công sức, mồ hôi, chính tay làm ra tấm vải ấy nên họ không xót xa.
Xem thêm bài viết khác
- Chọn các cặp từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu ghép dưới đây
- Chơi: Giải ô chữ và tìm ra từ hàng dọc
- Quan sát các bức tranh học sinh vẽ và những tấm ảnh chụp; nói điều em nghĩ về các bạn nhỏ
- Viết vào vở 4 câu với các nội dung sau đây, chú ý dùng dấu câu thích hợp:
- Viết một câu có hình ảnh nhân hóa và một câu có hình ảnh so sánh mà em thích vào vở
- Nói về sự thông minh, tài trí của ông Nguyễn Khoa Đăng:
- Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài "Chiếc áo của ba" viết kết quả vào phiếu học tập
- Giải bài 25B: Không quên cội nguồn
- Cùng người lớn chơi trò chơi: Điến đùng dấu phẩy trong câu
- Trong hai đoạn văn mở bài bài văn tả một người thân sau đây, đoạn nào mở bài trực tiếp? Đoạn nào mở bài gián tiếp? Hai đoạn văn có điểm nào giống và khác nhau?
- Đọc hai câu văn sau và trả lời câu hỏi: Câu văn thứ hai lặp lại từ nào đã dùng ở câu thứ nhất? Từ lặp lại giúp ta biết hai câu cùng nói về cái gì?
- Viết vào ô trống trong bảng các từ ngừ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.