Hoàn thành bảng so sánh
79 lượt xem
C. Hoạt động luyện tập
1. Hoàn thành bảng so sánh tính chất vật lí giữa kim loại và phi kim sau:
| Tính chất | Kim loại | Phi kim |
| Trạng thái ở nhiệt độ thường | ||
| Nhiệt độ sôi | ||
| Nhiệt độ nóng chảy | ||
| Dẫn nhiệt | ||
| Dẫn điện |
Bài làm:
| Tính chất | Kim loại | Phi kim |
| Trạng thái ở nhiệt độ thường | Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn, trừ | Tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng và khí |
| Nhiệt độ sôi | Rất cao | Thấp |
| Nhiệt độ nóng chảy | Cao, tùy theo từng kim loại | Thấp |
| Dẫn nhiệt | Tốt | Kém |
| Dẫn điện | Tốt | Kém |
Xem thêm bài viết khác
- Vật trượt trên mặt bàn nằm ngang
- Trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt (không nhãn) bằng phương pháp hóa học
- 1. Em hãy cho biết những ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật, những ví dụ nào không phải là quần thể sinh vật? vì sao?
- Vậy sư oxi hóa của một chất là gì?
- Quan sát hình 25.1. Hãy mô tả những khác biệt về hình thể giữa hai người trong hình. Thế nào là người có cơ thể khỏe mạnh?
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, được gọi là .................... Vật có khối lượng .................... và ở .................... thì thế năng trọng trường của vật c
- Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp cho dưới đấy để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi
- a) So sánh lực kéo trong 2 trường hợp.
- Hợp chất nào là oxit axit? Hợp chất nào là oxit bazo?
- Trong thí nghiệm phân hủy nước bằng dòng điện, ở hai điện cực sinh ra những khí nào?
- Nhiệt năng của miếng đồng và nước thay đổi thế nào ?
- Cho biết clo có những ứng dụng nào trong thực tế?