Trắc nghiệm hóa học 12 bài 42:Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học bài 42: Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là
- A. NaOH dư,
dư, $H_{2}SO_{4}$ dư, rồi cô cạn. - B.
dư, $Na_{2}CO_{3}$ dư, HCl dư, rồi cô cạn. - C.
dư, HCl dư, $BaCl_{2}$ dư, rồi cô cạn. - D.
dư, $Na_{2}SO_{4}$ dư, HCl dư, rồi cô cạn.
- A. Dung dich
. - B. Dung dich phenolphtalein.
- C. Dung dich
. - D. Quy tím.
- A. dung dịch NaOH.
- B. dung dịch HCl
- C. dung dịch
. - D. dung dịch
.
Câu 4: Để phân biệt các dung dịch loãng :
- A. Dung dịch
và bột đồng kim loại. - B. Kim loại sắt và đồng
- C. Dung dịch
. - D. Kim loại nhôm và sắt.
- A.
đặc nguội - B. HCl loãng, đun nóng
- C.
loãng - D.
loãng
Câu 6: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt :
- A. Kim loại K
- B. Kim loại Ba
- C. Dung dịch NaOH
- D. Dung dịch
Câu 7: Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt :
- A. dung dịch HCl.
- B. dung dịch KOH.
- C. dung dịch
. - D. giấy quỳ tím
Câu 8: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:
- A. khí
và dung dịch NaOH. - B. khí
và hồ tính bột. - C. brom long và benzen.
- D. tính bột và brom lỏng.
Câu 9: Phân biệt các dung dịch sau :
- A. NaOH.
- B.
- C. HCl
- D.
Câu 10: Chuẩn độ
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |
10 | 10 | 10 | |
12,4 | 12,2 | 12,6 |
Vậy khối lượng
- A. 7,44
- B. 6,6
- C. 5,4
- D. 6,0
Câu 11: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch:
- A. Kim loại natri.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Khí
. - D. Dung dịch
.
- A. 35,5ml
- B. 36,5ml
- C. 37,5ml
- D.38,5ml
Câu 13: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là:
- A. 0,275
- B. 0,55
- C. 0,11
- D. 0,265
- A. 0,07
- B. 0,08
- C. 0,065
- D. 0,068
Câu 15: Thuốc thử dùng để phân biệt
- A. Dung dịch NaOH
- B. Dung dịch HCl
- C. Dung dịch NaCl
- D. Dung dịch
Câu 16: Khí
- A. Dung dịch NaOH dư
- B. Dung dịch
dư - C. Dung dịch
dư - D. Dung dịch
dư
Câu 17: Để phân biệt các dung dịch:
- A. axit HCl và nước brom.
- B. nước vôi trong và nước brom.
- C. dung dịch
và nước brom. - D. nước vôi trong và axit HCl.
Câu 18: Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại : Na, Al, Mg, Ag ?
- A.
. - B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Dung dịch
.
Câu 19: Để nhận biết 3 chất rắn :
- A.
và HCl - B.
và $H_{2}SO_{4}$. - C.
và NaOH. - D.
và NaCl.
Câu 20: Để phân biệt các dung dịch:
- A. dung dịch NaOH và dung dịch
. - B. quỳ tím
- C. dung dịch NaOH và dung dịch
. - D. natri kim loại
Câu 21: Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn :
- A. Dung dịch NaOH.
- B. Dung dịch
. - C. Quỳ tím.
- D. Dung dịch
.
=> Kiến thức Giải bài 42 hóa học 12: Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 13: Đại cương về polime (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 31: Sắt (P2)
- Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 12)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 4: Luyện tập: Este và chất béo(P1)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 5: Đại cương về kim loại (P4)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm (P1)
- Trắc nghiệm hoá 12 chương 5: Đại cương về kim loại (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (P2)
- Trắc nghiệm hóa học 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (P3)