1. Diễn biến cơ bản của nguyên nhân
93 lượt xem
II. Nguyên nhân
1. Diễn biến cơ bản của nguyên nhân
- Trước khi bước vào nguyên phân, NST có dạng NST đơn hay NST kép? Vì sao?
- Hãy quan sát hình 16.3 và cho biết, nguyên nhân là gì? Nguyên nhân gồm những giai đoạn nào? Kết quả của nguyên phân là gì?
- Hãy quan sát hình 16.4 và mô tả diễn biến cơ bản của nguyên phân về mức độ xoắn và sự vận động của NST, màng nhân, thoi phân bào, ...
Bài làm:
- Trước nguyên phân, NST ở dạng kép vì NST đã biến đổi ở kì trung gian từ NST đơn thành NST kép
- Nguyên phân là sự phân bào tạo ra các tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ về số lượng NST
- Nguyên phân gồm 4 kì: đầu, giữa, sau, cuối
- Kết quả của NP: từ một tế bào qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ
- Hình 16.4:
- Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện.
- Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.
- Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.
- Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.
Xem thêm bài viết khác
- Biết nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9, ở chu kì 2, nhóm VII. Em hãy điền thông tin về nguyên tố X vào bảng dưới đây.
- Giải bài 50: Dòng điện xoay chiều
- 2. Ý nghĩa của nguyên phân
- Đặt một vật trước thấu kính hội tụ, thu được ảnh
- 6. Tính số phân tử ADN con tạo thành sau khi phân tử ADN mẹ nhân đôi:
- Nghiên cứu sự di truyền của một số bệnh, tật di truyền ở người qua điều tra thực trạng ở địa phương.
- Chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng trong các hiện tượng ở hình 58.3
- I. Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Lập bảng 24.2. So sánh thể dị bội với thể đa bội.
- 1. Thí nghiệm của Menđen
- Đối chiếu với thí nghiệm ở trên, trường hợp vật liệu có điện trở suất lớn hơn thì điện trở lớn hơn hay nhỏ hơn?
- Giải câu 2 trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2