Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm...
21 lượt xem
Câu 2 (Trang 56 SGK) Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ trà như sau:
Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống. Pha trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng).
Bài làm:
- Nghĩa của từ trà trong định nghĩa của Từ điển tiếng Việt là nghĩa gốc.
- Từ trà trong các trường hợp trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng),… được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Trong các từ này nét nghĩa "đã sao, đã chế biến, để pha nước uống" được giữ lại.
Xem thêm bài viết khác
- Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau
- Kể tóm tắt Truyện Kiều theo ba phần của tác phẩm
- Nội dung chính bài Cảnh ngày xuân
- Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả về con trâu ở làng quê Việt Nam
- Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động. Em hãy chọn phân tích một số hình ảnh đặc sắc trong các khổ thơ 1, 3, 4 và 7
- Soạn văn bài: Lặng lẽ Sa Pa
- Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm...
- Giá trị nội dung và nghệ thuật trong Lục Vân Tiên gặp nạn
- Tìm bố cục của truyện (Căn cứ vào trình tự thời gian chuyến về thăm quê của nhân vật “tôi”)
- Nội dung chính bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
- Tóm tắt đoạn trích Hoàng Lê nhất thống chí
- Phân tích nghệ thuật nghị luận của nhà văn Mác-két trong văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.