Giải bài 13 sinh 7: Giun đũa
3 lượt xem
Giun tròn khác với Giun dẹp ở chỗ: tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động, thực vật và người. Đại điện thường gặp nhất là giun đũa.
A. Lý thuyết
I. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài bằng chiếc đũa, có lớp vỏ cutincun (gúp không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa)
II. Cấu tạo trong và di chuyển
- Cấu tạo trong
- Thành cơ thể gồm lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển
- Có sự phân hóa khoang cơ thể chưa chính thức
- Ống tiêu hóa có thêm ruột sau và hậu môn
- Di chuyển hạn chế do lớp cơ dọc, chỉ cong và duỗi cơ thể.
III. Dinh dưỡng
- Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều
IV. Sinh sản
1. Cơ quan sinhh dục
- Cơ thể phân tính
- Tuyến sinh dục dạng ống phát triển
2. Vòng đời giun đũa
- Trứng giun theo phân ra ngoài phát triển thành ấu trùng bám trong rau, hoa quả tươi,...
- Ấu trùng theo thức ăn vào cơ thể người rồi về ruột non
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
Câu 2: Nêu tác hại của giun đũa với sức khóc con người.
Câu 3: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.
Xem thêm bài viết khác
- Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
- Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp
- Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người?
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
- Giải bài 56 sinh 7: Cây phát sinh giới Động vật
- Giải bài 12 sinh 7: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó
- Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh
- Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay
- Giải bài 25 sinh 7: Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện
- Giải bài 51 sinh 7: Đa dạng của lớp Thú (tiếp). Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- Giải bài 4 sinh 7: Trùng roi