Giải bài 38 hóa học 12: Luyện tập Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Cấu hình electron
- Cr : [Ar] 3d54s1
- Trong hợp chất, crom thể hiện số oxi hóa từ +1 đến +6.
- Cu : [Ar] 3d104s1
- Trong hợp chất, đồng thể hiện số oxi hóa +1 và +2.
2. Tính chất
- Crom là kim loại hoạt động hóa học yếu hơn Zn và mạnh hơn Fe, tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất.
- Đồng là kim loại hoạt động yếu. Đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không khử được ion H+ của các dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1. (Trang 166 SGK)
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau :
Câu 2. (Trang 166 SGK)
Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần % khối lượng của hợp kim.
Câu 3. (Trang 166 SGK)
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Gia trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 4. (Trang 167 SGK)
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc).
Hiệu suất của phản ứng khử CuO là
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Câu 5. (Trang 167 SGK)
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch , sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3 gam.
B. 9,4 gam.
C. 9,5 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 6. (Trang 166 SGK)
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 Bài 19: Hợp kim
- Giải câu 5 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Theo tính toán, năm 2000 cả nước tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113 700 tấn khí CO2.
- Giải câu 1 Bài 14: Vật liệu polime
- Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
- Giải thí nghiệm 3 Bài 30: Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
- Giải câu 4 Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Giải bài 24 hóa học 12: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
- Giải câu 4 Bài 28: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
- Giải câu 3 Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
- Giải bài 41 hóa học 12: Nhận biết một số chất khí
- Giải câu 8 bài 4 Luyện tập: Este và chất béo