Giải câu 4 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
4 lượt xem
Câu 4: Trang 195 Sgk Vật lí lớp 11
Một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính L1 trùng với tiêu điểm vật chính của L2 . Chiếu một tia sáng song song tới L1 theo phương bất kì.
a) Chứng minh chùm tia ló ra khỏi L2 cũng là chùm song song.
b) Vẽ đường đi của chùm tia sáng ứng với các trường hợp:
- L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ
- L1 là thấu kính hội tụ; L2 là thấu kính phân kì.
- L1 là thấu kính phân kì; L2 là thấu kính hội tụ.
Bài làm:
a) Hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của (L1) trùng với tiêu điểm vật chính của (L2) => O1O2 = f1 + f2
Chùm tia sáng tới song song: > d1 =
=> d2 = O1O2 - d'1 = f2 => d'2 =
=> Chùm tia ló ra khỏi (L2) cũng là chùm tia song song.
b)
- L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ:
- L1 là thấu kính hội tụ; L2 là thấu kính phân kì.
- L1 là thấu kính phân kì; L2 là thấu kính hội tụ.
Xem thêm bài viết khác
- Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì sgk Vật lí 11 trang 184
- Khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64.10-3 kg/mol . Khối lượng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 êlectron dẫn
- Điểm khác nhau chính giữa nguyên tử đôno và axepto đối với silic là gì?
- Giải câu 10 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
- Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ?
- Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu?
- Giải câu 3 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
- Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích
- Chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì?
- Trình bày nội dung thuyết êlectron.
- Phát biểu định nghĩa đường sức từ.
- Lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi đặt trong điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn khi đặt trong chân không?