Hướng dẫn giải câu 2 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
5 lượt xem
Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Bài làm:
a) Ta nhận thấy UAB= U1 = R1.I1 = 10.1,2 = 12 V.
b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A.
Xem thêm bài viết khác
- Tại sao khi đóng công thức K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
- Hãy chỉ ra những bộ phận chính của mỗi loại máy phát điện này và nêu lên chỗ giống nhau, khác nhau của chúng sgk Vật lí 9 trang 93
- Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm sgk Vật lí 9 trang 114
- Hãy nêu một số hiện tượng chứng tỏ ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm nóng các vật đó lên. sgk Vật lí 9 trang 146
- Giải bài 38 vật lí 9: Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Giải câu 6 bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu sgk Vật lí 9 trang 145
- Giải bài 43 vật lí 9: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Từ đó hãy cho biết, để sử dụng tiết kiệm điện năng thì:
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc như thế nào?
- Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.
- Hướng dẫn giải câu 3 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- So sánh với từ phổ của thanh nam châm và cho biết chúng có gì giống và khác nhau?