Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vận dụng/phương tiện trên? Tại sao? Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học mà em biết về kim loại đó.
38 lượt xem
A. Hoạt động khởi động
Quan sát hình 2.1 và trả lời câu hỏi:
1. Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vận dụng/phương tiện trên? Tại sao?
2. Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học mà em biết về kim loại đó.
Bài làm:
1. Kim loại được dùng làm vật liệu để sản xuất các vận dụng/phương tiện trên là nhôm. Bởi vì nhôm nhẹ, bền, dẫn nhiệt tốt, dễ gia công.
2. Tính chất vật lí: là kim loại màu trắng bạc có ánh kim, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính dẻo.
Tính chất hóa học: tác dụng với phi kim, dung dịch axit, bazo, muối.
Xem thêm bài viết khác
- 5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
- Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 7.8 có chỉ số khác 0?
- 4. Enzim xúc tác nhân đôi ADN với tốc độ trung bình là 1000 nucleotit trong một giây (Nu/s). Hãy tính thời gian cần để hoàn thành quá trình nhân đôi từ một chạc nhân đôi ADN gồm 4600000 cặp nucleotit.
- Sắp xếp các nguyên tố natri, nhôm, magie theo chiều giảm dần tính kim loại. Sắp xếp các nguyên tố oxi, cacbon, flo theo chiều tăng dần tính phi kim. Cho biết nguyên tố neon, agon thuộc loại nguyên tố nào?
- Quan sát, so sánh hiện tượng ở các ống nghiệm và đánh dấu hiện tượng quan sát được vào bảng dưới đây
- Trình bày cách nhận biết ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc?
- Bảng tuần hoàn được xây dựng trên nguyên tắc nào?
- Thấu kính đã cho là thấu kính gì?
- Giải câu 4 trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải phần D trang 9 khoa học tự nhiên 9 tập 2
- 1. Vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học của Menđen, nhóm em hãy bố trí một thí nghiệm lai giống (động vật, thực vật) hoặc điều tra khảo sát về tính trạng/bệnh di truyền ở địa phương.
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự giảm dần tính kim loại: magie, kali, canxi, rubidi. Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tăng dần tính phi kim: cacbon, silic, nito, oxi...