Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn và ghi vào phiếu học tập
50 lượt xem
B. Hoạt động thực hành
2. Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn và ghi vào vở.
Bài làm:
| Thành phố | Nông thôn |
| Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, ô tô, hồ hơi, trung tâm thương mại, cầu đúc, công xưởng, xí nghiệp. | Sự vật: đồng ruộng, nhà ngói, cổng làng, cây đa, lũy tre, vườn rau. |
| Công việc: lái ôtô, lắp ráp máy móc, buôn bản, mua sắm, dạo phố. | Công việc: cày bừa, gặt lúa, tưới rau, chăn nuôi. |
Xem thêm bài viết khác
- Nhìn vào tranh, mỗi bạn lần lượt kể từng đoạn câu chuyện
- Kể lại câu chuyện Cóc kiện trời cho người thân nghe. Viết câu nhận xét về câu chuyện
- Thảo luận để tìm các từ: chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Đọc tên những cây cầu dưới đây:
- Nói với các bạn điều em thích nhất trong tờ quảng cáo xiếc? Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)?
- Giải bài 33C: Mặt trời xanh của tôi
- Quan sát tranh và sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện
- Bạn nhỏ trong tranh đang giúp cha mẹ những việc gì?
- Chọn hoạt động ở bên phải phù hợp với người có tên ở bên trái. Ghi kết quả vào vở
- Chọn từ ngữ ở cột A thích hợp với mỗi từ ngữ ở cột B để tạo thành ý tả nét đáng yêu của mỗi mái nhà riêng
- Chọn it hay uyt cho mỗi chỗ trống? Viết vào vở từ ngữ đã điền hoàn chỉnh.