Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
53 lượt xem
Hoạt động ứng dụng
Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
Bài làm:
Những thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa là:
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Trên đe dưới búa
Xanh vỏ đỏ lòng
Trước lạ sau quen
Gạn đục khơi trong.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Thất bại là mẹ thành công
Lá lành đùm lá rách
Bên trọng bên khinh
Bán anh em xa mua láng giềng gần
Chết vinh còn hơn sống nhục
Hết khôn dồn dại
Có mới nới cũ
Xem thêm bài viết khác
- Viết vào vở các từ ngữ miêu tả hình dáng của người: Miêu tả mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt....
- Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên. Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì?
- Nói với người thân những điều em biết về Văn Miếu - Quốc Tử Giám
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? Vì sao các bạn lại có những liên tưởng ấy? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp lên như thế nào?
- Giải bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Tìm 8 từ có tiếng "bảo":
- Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em
- Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ trống trong các câu sau (SGK/114) (đen, mun, huyền, ô, mực)
- Xếp 6 từ in đậm trong đoạn sau thành ba cặp từ đồng nghĩa:
- Tìm một số từ đồng âm và ghi lại
- Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước
- Tìm và viết vào vở một câu “Ai làm gì?”, một câu “Ai thế nào?” và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của các câu vừa tìm được.