Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
54 lượt xem
Hoạt động ứng dụng
Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
Bài làm:
Những thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa là:
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Trên đe dưới búa
Xanh vỏ đỏ lòng
Trước lạ sau quen
Gạn đục khơi trong.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Thất bại là mẹ thành công
Lá lành đùm lá rách
Bên trọng bên khinh
Bán anh em xa mua láng giềng gần
Chết vinh còn hơn sống nhục
Hết khôn dồn dại
Có mới nới cũ
Xem thêm bài viết khác
- Chọn câu mở đoạn cho sẵn phù hợp với đoạn văn sau:
- Đặt một câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được
- Giải bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Tìm và viết vào vở một câu “Ai làm gì?”, một câu “Ai thế nào?” và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa các từ trái nghĩa.
- Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn: Người mẹ của 51 đứa con
- Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây
- Tả ngoại hình một bạn trong lớp, đố các bạn trong nhóm đoán được đó là ai
- Đặt câu với một từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở hoạt động 2 và viết vào vở.
- Tìm câu chuyện (đã nghe, đã đọc) ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh
- Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập: Con ra tiền tuyến xa xôi / Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
- Trong hai câu sau có từ nào được viết giống nhau nhưng có nghĩa hoàn toàn khác nhau