Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương ở mỗi từ ngữ sau
20 lượt xem
d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương ở mỗi từ ngữ sau (ghi vào vở):
1. Vợ | 1. … | 5. Anh em | 5… |
2. Nhà thơ | 2… | 6. Ít người | 6… |
3. Bạn cũ | 3… | 7. Trẻ em | 7… |
4. Sông núi | 4… | 8. Rất lớn | 8… |
Bài làm:
1. Vợ | 1. nương tử | 5. Anh em | 5. Huynh đệ |
2. Nhà thơ | 2. thi sĩ | 6. Ít người | 6. thiểu số |
3. Bạn cũ | 3. cố nhân | 7. Trẻ em | 7. nhi đồng |
4. Sông núi | 4. giang sơn | 8. Rất lớn | 8. vĩ đại |
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn 9 VNEN bài 1: Phong cách Hồ Chí Minh
- Tình cảm sâu nặng và cao đẹp của ông Sáu đối với con đã được thể hiện qua những chi tiết, sự việc nào? Điều đó đã bộc lộ thêm nét đẹp gì trong tâm hồn của người cán bộ cách mạng ấy?
- Nhận xét về cách dùng từ ngữ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện sau
- Tìm đọc và kể lại 1 – 2 câu chuyện về lối sống giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Phương châm cách thức
- Chỉ ra cách dùng của một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt và cho ví dụ cụ thể
- Theo em từ mượn chủ yếu được dùng trong những trường hợp nào?
- Đọc hai đoạn trích của Nam Cao và chỉ ra sự khác nhau giữa cách thức miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả.
- Lẽ ra, cuộc gặp mặt sau tám năm xa cách sẽ ngập tràn niềm vui và hạnh phúc nhưng trong câu chuyện, cuộc gặp ấy lại khiến nhân vật “anh“ đau đớn. Vì sao vậy?
- Sưu tầm hoặc giới thiệu 1-2 bài thơ về sự giàu đẹp của biển
- Soạn văn 9 VNEN bài 9: Đồng chí
- Người lính lái xe hiện lên như thế nào trong bài thơ ( tư thế, bản lĩnh, ý chí, tâm hồn...)