Soạn văn 9 VNEN bài 5: Hoàng Lê nhất thống chí – Hồi thứ mười bốn
Soạn văn bài: Hoàng Lê nhất thống chí – Hồi thứ mười bốn - Sách hướng dẫn học Ngữ Văn 9 tập 1 trang 38. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách soạn chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Có ý kiến cho rằng cuộc tấn công đại phá quân Thanh của vua Quang Trung là cuộc tấn công thần tốc trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của Việt Nam.
Hãy tìm một số dẫn chứng lịch sử tiêu biểu để khẳng định điều đó và nêu lên suy nghĩ của em.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu văn bản
a) Tìm đại ý và bố cục của đoạn trích
b) Trước khi tiến ra Thăng Long, vua Quang Trung đã làm những việc gì? Điều đó cho thấy ông là người như thế nào?
c) Tìm một số hình ảnh chi tiết tiêu biểu thể hiện những chiến thắng vang dội của nghĩa quân Tây Sơn. Em có nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật và cảm xúc của tác giả khi nói về những chiến thắng đó.
d) Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống được khắc họa như thế nào? Giọng điệu trần thuật của tác giả có sự khác biệt gì khi nói về hai cuộc tháo chạy này.
3. Tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
a) Hãy tìm những từ ngữ phù hợp với phần giải thích sau:
1. Chợ nhỏ, không cố định ở một chỗ, có thể giải tán nhanh
2. Trên thị trường hết sạch một sản phẩm nào đó mọi người mua quá nhiều.
3. Nói say sưa, huyên thuyên, không có cơ sở chắc chắn về một điều gì đó.
4. Sự phản đối kịch liệt của nhiều người bằng những câu nói mỉa mai, miệt thị.
b) Có thể tạo nên những từ ngữ mới nào trên cơ sở ghép các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ? Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
c) Em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc thì còn cách nào khác để phát triển từ vựng?
d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương ở mỗi từ ngữ sau (ghi vào vở):
1. Vợ | 1. … | 5. Anh em | 5… |
2. Nhà thơ | 2… | 6. Ít người | 6… |
3. Bạn cũ | 3… | 7. Trẻ em | 7… |
4. Sông núi | 4… | 8. Rất lớn | 8… |
e) Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ các khái niệm dưới đây? Chỉ ra nguồn gốc của các từ này.
1. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong.
2. Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa.
3. Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.
g) Từ các câu d và e, em hãy cho biết có thể phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào?
C. Hoạt động luyện tập
1. Luyện tập đọc hiểu văn bản Hoàng Lê nhất thống chí – Hồi thứ mười bốn
a) Đoạn trích sau đây gợi nhớ đến những câu thơ nào đã học? Điểm chung mà các tác giả thể hiện trong đoạn trích và trong những câu thơ đó là gì?
Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc chia nhau mà cai trị. Người phương Bắc không phải nòi giống nước ta, bụng dạ ắt khác. Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải người, mình không thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi. Đời Hán có Trưng Nữ Vương, đời Tống có Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, đời Nguyên có Trần Hưng Đạo, đời Minh có Lê Thái Tổ, các ngài không nỡ ngồi nhìn chúng làm điều tàn bạo nên đã thuận lòng người, dấy nghĩa quân, đều chỉ đánh một trận là thắng và đuổi được chúng về phương Bắc.
b) Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ? Chia sẻ với các bạn trong lớp về suy nghĩ của em.
2. Luyện tập về sự phát triển của từ vựng
a) Sắp xếp những từ dưới đây vào hai cột, một cột là những từ mượn của tiếng Hán, một cột là những từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu (ghi vào vở)
mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra đi ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ
b) Hãy tìm những từ ngữ được tạo ra từ mô hình dưới đây
X + tặc (Ví dụ: hải tặc)
X + hóa (Ví dụ: đô thị hóa)
X + điện tử (Ví dụ: thư điện tử)
c) Cùng bạn tìm ra một số từ ngữ mới được sử dụng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
D. Hoạt động vận dụng
1. Giả sử có một đoàn khách du lịch muốn tìm hiểu về cuộc tiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quang Trung, nhóm em sẽ thuyết trình giới thiệu như thế nào? Lập dàn ý cho bài thuyết trình đó.
2. Hệ thống lại các cách phát triển từ vựng bằng sơ đồ tư duy
Xem thêm bài viết khác
- Theo em, giá trị cốt lõi và cao đẹp nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
- Từ tâm sự: “Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con”, em có thể rút ra bài học gì cho bản thân?
- Đọc đoạn trích sau và rút ra cho bản thân ít nhất 2 bài học về trau dồi vốn từ:
- Những chứng cứ nào cho thấy chiến tranh hạt nhân “không những đi ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược lại cả lí trí tự nhiên”?
- Tìm đại ý và bố cục của đoạn trích
- Nhận xét về cách dẫn dắt câu chuyện, tác dụng của những lời đối thoại và tự bạch của nhân vật, những yếu tố kì ảo hoang đường trong truyện.
- Phương châm lịch sự
- Phần Cơ hội cho thấy việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em có những điều kiện thuận lợi gì?
- Đọc lại đoạn văn khi ba đứa trẻ kể về dì ghẻ, tìm những chi tiết thể hiện sự cảm nhận tinh tế của A-li-ô-sa; phân tích và bình luận những hình ảnh đó.
- Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu và tình cha con trong chiến tranh ở truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
- Kể tên một số tác phẩm viết về quê hương đã học. Em có suy nghĩ gì về tình cảm quê hương trong trái tim mỗi người? Hãy chia sẻ điều đó.
- Hoàn thành bảng sau vào vở để khái quát nội dung chính của từng phần trong văn bản: