Trả lời câu hỏi thí nghiệm 1 trang 59-60 bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
4 lượt xem
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài học
Trang 59 Sgk Vật lí lớp 8
- Độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào trong thời gian quả bóng rơi ? Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống của câu trả lời sau : Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng...(1)....dần, vận tốc của quả bóng...(2).....dần.
- Thế năng và động năng của quả bóng thay đổi thế nào ? Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau : Thế năng của quả bóng...(1)....dần, còn động năng của nó...(2)....
Khi bóng vừa chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào ? Thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào ? Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau: Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng...(1)....dần. vận tốc của nó...(2)....dần. Như vậy thế năng của quả bóng...(3)....dần. động năng của nó...(4)....dần
- Ở những vị trí nào ( A hay B ) quả bóng có thế năng, động năng lớn nhất; có thế năng, động năng nhỏ nhất ? Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của các câu trả lời sau
- Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí...(1)....và co thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí...(2)....
- Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí...(3)....và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí...(4)....
Bài làm:
- Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần.
- Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng của nó tăng dần.
- Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Như vậy thế năng của quả bóng tăng dần, động năng của nó giảm dần.
- Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí A và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B.
- Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B và có động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào bảng kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống của kết luận sau đây :
- Có thể xảy ra ba trường hợp sau đây đối với trọng lượng P của vật và độ lớn FA của lực đẩy Ác-si-mét:
- Giải bài 14 vật lí 8: Định luật về công
- Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình là 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được.
- Giải câu 9 bài 22: Dẫn nhiệt sgk Vật lí 8 Trang 78
- Đun nóng một ống nghiệm đậy nút kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này, nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào; đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ?
- Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1 (SGK), hiện tượng trong hình 4.2 (SGK) và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp.
- Giải bài 2 vật lí 8: Vận tốc
- Giải bài tập câu 4 Bài 10: Lực đẩy Ác si mét
- Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4 (SGK).
- Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1 ? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước . Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó ?
- Trả lời câu hỏi C3,C4,C5 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng sgk Vật lí 8 trang 84,85