Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, là cơ sở để phát triển chăn nuôi và còn là nguồn xuất khẩu có giá trị. Để hiểu hơn về ngành trồng trọt, chúng ta cùng đến với bài học ngay dưới đây.
A. Kiến thức trọng tâm
I. Cây lương thực
1. Vai trò
- Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc
- Nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
- Nguồn xuất khẩu có giá trị.
2. Các cây lương thực chính
Lúa gạo
- Đặc điểm sinh thái:
- Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước.
- Đất phù sa màu mỡ, cần nhiều phân bón.
- Phân bố:
- Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Việt Nam …
- Các nước xuất khẩu đứng đầu thế giới: Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kì.
Lúa mì
- Đặc điểm sinh thái:
- Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp.
- Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón.
- Phân bố:
- Miền ôn đới và cận nhiệt.
- Nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Canađa, Úc…
Ngô
- Đặc điểm sinh thái:
- Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
- Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
- Phân bố:
- Miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới nóng.
- Nước trồng nhiều: Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin, Mêhicô, Pháp..
3. Cây lương thực khác
- Đặc điểm: dễ tính, không kén đất, không cần nhiều công chăm sóc
- Vai trò: Làm thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp rượu bia và lương thực ở một số nước đang phát triển.
- Một số cây hoa màu:
- Cây hoa màu ôn đới: đại mạch, kiều mạch, yến mạch, khoai tây…
- Cây hoa màu vùng cận nhiệt đới: khoai lang, sắn, kê, cao lương…
II. Cây công nghiệp
1. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Tận dụng đất, khắc phục tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
- Phục vụ xuất khẩu.
- Đặc điểm:
- Ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp
- Cần nhiều lao động có kinh nghiệm và kĩ thuật
- Trồng tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu
- Cây lấy đường: Mí, củ cải đường
- Cây lấy sợi: cây bông
- Cây lấy dầu: cây đậu tương
- Cây cho chất kích thích: cà phê, chè
- Cây lấy nhựa: cao su
III. Ngành trồng rừng
1. Vai trò của rừng
- Bảo vệ đất, chống xói mòn
- Điều hòa lượng nước
- Là nơi bảo tồn nhiều nguồn gen quý
- Cung cấp nguyên liệu cho đời sống và hoạt động sản xuất.
2. Tình hình trồng rừng
- Rừng đang bị con người tàn phá ngày càng nghiêm trọng
- Diện tích trồng rừng trên thế giới ngày đang mở rộng
- Các nước trồng nhiều rừng: Trung Quốc, Liên bang Nga, Hoa Kỳ.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 108 sgk Địa lí 10
Em có nhận xét gì về sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới?
Trang 111 sgk Địa lí 10
Dựa vào hình 28.5 , em hãy cho biết các vùng phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu. Giải thích.
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 112 sgk Địa lí 10
Cho bảng số liệu :
SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003
Năm | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2003 |
Sản lượng | 676 | 1213 | 1561 | 1950 | 2060 | 2021 |
- Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm.
- Nhận xét
Câu 2: Trang 112 sgk Địa lí 10
Nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của các cây công nghiệp?
Câu 3: Trang 112 sgk Địa lí 10
Tại sao phải chú trọng đến việc trồng rừng?
Câu hỏi: Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?
Câu hỏi: Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không?
=> Trắc nghiệm địa lí 10 bài 28: Địa lí ngành trồng trọt (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào bảng 24.2, hãy nên sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 – 2005?
- Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ?
- Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11, hãy nhận xét và giải thích...
- Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp.
- Hãy nêu ví dụ minh họa về mối quan hệ giữa chế độ nước sông với chế độ mưa?
- Đáp án câu 1 bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất (Trang 22- 24 SGK)
- Dựa vào hình 12.1 hãy trình bày hoạt động của gió Tây Ôn đới và gió Mậu dịch.
- Quan sát hình 7.4, cho biết hai cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả của mỗi cách tiếp xúc?
- Quan sát hình 7.1 cho biết lớp Manti được chia thành mấy tầng? Giới hạn của mỗi tầng?
- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
- Dựa vào hình 13.1 hãy trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố theo vĩ độ.
- Dựa vào sơ đồ trên (trang 154 SGK Địa lý 10), em hãy trình bày các khái niệm về hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá?