So sánh ngành công nghiệp luyện kim đen và ngành công nghiệp luyện kim màu?
Câu hỏi: So sánh ngành công nghiệp luyện kim đen và ngành công nghiệp luyện kim màu?
Bài làm:
Nôi dung | Luyện kim đen | Luyện kim màu |
Đặc điểm | Sử dụng khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và chất trợ dung Quy trình sản xuất rất phức tạp | Sản xuất bao gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Làm giài quặng Giai đoạn 2: Chế biến tinh quặng để sản xuất ra kim loại. |
Sản lượng | 800 triệu tấn/ năm chiếm 90% sản lượng kim loại thế giới. | Hàng năm sản xuất khoảng 25 triệu tấn nhôm, 15 triệu tấn đồng, 1,1 triệu tấn Niken và 7 triệu tấn kẽm… |
Phân bố | Tại các nước phát triển hoặc những nước có nhiều quặng sắt và than như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì…. | Tại các nước phát triển và một số nước có nhiều mỏ kim loại màu như:Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc… |
Vai trò | Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại Hầu hết các ngành kinh tế đều sử dụng các sản phâm của ngành luyện kim đen. | Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế tạo máy (oto, máy bay, kĩ thuật điện, điện tử). Làm đồ trang sức. |
Xem thêm bài viết khác
- Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
- Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?
- Bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
- Em hãy kể tên các mặt hàng của ngành công nghiệp thực phẩm đang tiêu thụ trên thị trường Việt Nam?
- Tại sao đối với nhiều nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? Giải SGK Địa lí 10
- Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?
- Em hãy kể tên một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc của vùng băng giá gần Cực Bắc?
- Kết hợp bảng trên với các hình 32.2, 32.4 , em hãy nêu lên đặc điểm phân bố công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện trên thế giới?
- Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Từ sơ đồ trên, em hãy nêu rõ hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp?
- Quan sát hình 18: Nhiệt độ giảm và lượng mưa thay đổi theo độ cao đã tạo nên các vành đai thực vật nào ở núi Ki-Ii-man-gia-rô?
- Giải bài 3 trang 55 sách TBĐ địa lí 10