Giải toán 3 bài: Làm quen với chữ chữ số la mã trang 121 sgk
5 lượt xem
Trong cuộc sống, chúng ta vẫn thi thoảng bắt gặp những chữ số la mã. Vậy cụ thể các số la mã được kí hiệu và tính như thế nào? Chúng ta cùng đến với bài " Làm quen với chữ số la mã" ngay sau đây.
A. Ví dụ
1. Các chữ số ở mặt đồng hồ được ghi bằng một số chữ số La Mã thường dùng sau:
2. Với các chữ số La Mã trên, ta có một vài số như sau:
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | XX | XXI |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 20 | 21 |
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 121 - sgk toán lớp 3
Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây:
I, III, V, VII, IX, XI, XXI
II, IV, VI, VIII, X, XII, XX
Câu 2: Trang 121 - sgk toán lớp 3
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Câu 3: Trang 121 - sgk toán lớp 3
Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI
- Theo thứ tự từ bé đến lớn
- Theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 4: Trang 121 - sgk toán lớp 3
Viết các chữ số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã?
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài luyện tập trang 56
- Giải câu 1 bài luyện tập trang 156 sgk toán 3
- Giải câu 4 bài luyện tập sgk toán 3 trang 94
- Giải toán 3 bài: Luyện tập trang 132 sgk
- Giải câu 1 bài chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp) trang 164 sgk toán 3
- Giải câu 4 bài luyện tập chung trang 120 sgk toán 3
- Giải câu 3 bài luyện tập trang 142 sgk toán 3
- Giải câu 3 bài luyện tập trang 17
- Giải toán 3 bài: Luyện tập trang 129 sgk
- Giải câu 3 bài các số có bốn chữ số (tiếp)
- Giải câu 1 bài so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Giải câu 3 bài chia số có hai chữ số cho số có một chữ số