Viết vào bảng nhóm hoặc phiếu học tập:
3 lượt xem
4. Chơi: Thi tìm tiếng
Viết vào bảng nhóm hoặc phiếu học tập:
a. Các tiếng có vần ao:
Các tiếng có vần au:
b. Các tiếng bắt đầu bằng ch:
Các tiếng bắt đầu bằng tr:
c. Các tiếng có thanh hỏi:
Các tiếng có thanh ngã:
Bài làm:
a. Các tiếng có vần ao: chào, cào, sáo, đào, lào, hào, gào, trao, tạo, pháo...
Các tiếng có vần au: cau, đau, máu, cáu, sáu, màu, tràu, giàu, lau...
b. Các tiếng bắt đầu bằng ch: chào, cháu, chúc, chanh, chén, chiếc, chuyện, chiều...
Các tiếng bắt đầu bằng tr: trúc, tranh, trang, trắng, trước, trâm, tránh, trăng...
c. Các tiếng có thanh hỏi: chỉ, đẻ, rửa, cửa, nửa, đảo, quyển, nhỏ...
Các tiếng có thanh ngã: ngã, vẫy, gỗ, dẫn, đã, sĩ, lĩnh, chỗ,...
Xem thêm bài viết khác
- Ghép lại 3 câu văn sau vào vở và điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp
- Thảo luận, trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về điều gì?
- Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Sáng thứ tư, tiết 4, bạn học môn gì?
- Cùng đưa ý kiến xem ông hoặc bà của các bạn cần cháu làm gì trong mỗi tình huống sau:
- Giải bài 17B: Con vật nào trung thành với chủ?
- Qùa của bố đi câu về có những gì? Qùa của bố đi cắt tóc về có những gì?
- Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- Ghép các tiếng dưới đây để tạo thành từ có hai tiếng.
- Kể cho bạn nghe việc em đã làm khiến ông bà vui
- Theo bạn, Na có xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
- Xếp câu: Đến góc học tập lấy bộ thẻ chữ gồm 4 câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (như dưới đây) để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự
- Nói với người thân về ngôi trường mà em mơ ước