Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
125 lượt xem
LUYỆN TẬP
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
a) Từ chỉ nơi trồng lúa.
b) Từ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa.
c) Từ ngữ chỏ sản phẩm từ cây lúa.
2. Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.
Bài làm:
1. Các từ ngữ được chia vào nhóm thích hợp sau:
a) Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động kiên quan đến cây lúa: gặt, cấy, đập, gánh.
c) Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: thóc, gạo.
2. Đặt câu:
- Cánh đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát.
- Thời tiết nắng chang chang, các bác nông dân vẫn đang gặt lúa.
- Hạt gạo là thành quả lao động vất vả của người nông dân.
Xem thêm bài viết khác
- Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng.
- Tìm những khổ thơ tả: một chú gà con; đàn gà con và gà mẹ? Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con?
- Đây là những con vật nào?
- Viết 4-5 câu giới thiệu về quê hương em hoặc nơi em ở (kèm theo tranh ảnh em đã sưu tầm hoặc tự vẽ).
- Bác hồ gửi bức thư cho ai? Tìm những câu thơ thể hiện các ý sau:
- Bạn của bé ở nhà là ai? Cún Bông đã giúp Bé như thế nào?
- Hươu cao cổ cao như thế nào? Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện? Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?
- Tìm những từ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ trên cột dọc màu cam.
- Có những vật nuôi nào trong bức tranh? Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Nghe - viết: Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống.
- Nghe viết? Tìm chữ hoặc dấu thanh cho phù hợp
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 20: Gắn bó với con người