Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
127 lượt xem
LUYỆN TẬP
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
a) Từ chỉ nơi trồng lúa.
b) Từ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa.
c) Từ ngữ chỏ sản phẩm từ cây lúa.
2. Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.
Bài làm:
1. Các từ ngữ được chia vào nhóm thích hợp sau:
a) Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động kiên quan đến cây lúa: gặt, cấy, đập, gánh.
c) Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: thóc, gạo.
2. Đặt câu:
- Cánh đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát.
- Thời tiết nắng chang chang, các bác nông dân vẫn đang gặt lúa.
- Hạt gạo là thành quả lao động vất vả của người nông dân.
Xem thêm bài viết khác
- Đây là loài chim gì?
- Nghe - viết: Chuyện bốn mùa (từ "Các cháu mỗi người một vẻ.." đến "... đâm chồi nảy lộc.")
- Nhìn tranh cho biết các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
- Con lạch chung của nhà Đôi với nhà Thu được tạo ra như thế nào?
- Đọc câu mở đầu và cho biết: Tác giả bài đọc kể về kỉ niệm gì?
- Em hiểu chim én "rủ mùa xuân cùng về" nghĩa là gì? Chọn ý đúng
- Nghe viết? Tìm chữ hoặc dấu thanh cho phù hợp
- 1. Sưu tầm tranh (ảnh) hoặc vẽ tranh về cảnh vật thiên nhiên. Giới thiệu tranh (ảnh) đó.
- Giải tiếng việt 2 bài 33: Những người quanh ta
- Em sẽ làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh.
- Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?
- Tìm những từ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ trên cột dọc màu cam.