Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
24 lượt xem
2. Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
(can đảm, anh hùng, nhát, nhát gan, anh dũng, nhút nhát, gan góc, hèn nhát, bạc nhược, gan lì, bạo gan, đớn hèn, hèn hạ, táo bạo, nhu nhược, quả cảm, khiếp nhược, gan dạ, hèn mạt).
Bài làm:
| Cùng nghĩa | Trái nghĩa |
| Can đảm, anh hùng, anh dũng, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, gan dạ | nhát, nhát gan, nhút nhát, hàn nhát, bạc nhược, đớn hèn, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, hèn mạt |
Xem thêm bài viết khác
- Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau và nghi vào bảng nhóm:
- Đặt câu cảm cho các tình huống sau:
- Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở hoạt động 5.
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con.
- Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bài cái nón có kết bài kiểu nào? Phần kết bài của bài cái nón nói về điều gì?
- Giải bài 30C: Nói về cảm xúc của em
- Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì khác nhau?
- Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau. Viết các trạng ngữ tìm được vào bảng nhóm
- Đánh dấu ✔ vào ô trống thích hợp: đúng hay sai?
- Bô giúp trẻ những gì? Thầy giáo giúp trẻ những gì?
- Quan sát những bức tranh sau và cho biết mỗi bức tranh nói về điều gì?
- Dựa vào dàn ý trên, bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh