Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
24 lượt xem
2. Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
(can đảm, anh hùng, nhát, nhát gan, anh dũng, nhút nhát, gan góc, hèn nhát, bạc nhược, gan lì, bạo gan, đớn hèn, hèn hạ, táo bạo, nhu nhược, quả cảm, khiếp nhược, gan dạ, hèn mạt).
Bài làm:
Cùng nghĩa | Trái nghĩa |
Can đảm, anh hùng, anh dũng, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, gan dạ | nhát, nhát gan, nhút nhát, hàn nhát, bạc nhược, đớn hèn, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, hèn mạt |
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 27B: Sức mạnh của tình mẫu tử
- Giải bài 25B: Trong đạn bom vẫn yêu đời
- Viết đoạn mở bài cho bài văn tả con vật em dã chọn trong bài 32B theo cách mở bài gián tiếp. Viết đoạn kết bài cho bài văn tả con vật em đã chọn trong bài 32B theo cách kết bài mở rộng.
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con.
- Điều gì xảy ra với quê hương khiến cẩu Khây quyết chí lên đường? Bốn người bạn rủ nhau cùng làm việc gì?
- Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi ở dưới:
- Đánh dấu x vào ô trống thích hợp: Đúng hay sai?
- Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi: Em thích tấm ảnh nào? Tấm ảnh đó gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Dựa vào dàn ý trên, bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh
- Chơi trò chơi thi Tìm từ nhanh (chọn A hoặc B)
- Nối tên của nhân vật ở cột A với từ ngữ ở cột B miêu tả đúng sức khoẻ và tài năng của từng người trong truyện Bốn anh tài.
- Kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng